Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Đa dạng các nhóm sinh vật (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 12: ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT (T1) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các tiêu chí để đánh giá sự đa dạng các nhóm sinh vật. - Nêu được ý nghĩa của sự đa dạng các nhóm sinh vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích. - Vẽ biểu đồ. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn, có hứng thú học môn sinh học 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL giải quyết vấn đề, tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, NL sử dụng NN chuyên môn - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Sự đa dạng của các nhóm sinh vật: Vi khuẩn, virut, nguyên sinh vật, thực vật, động vật - Sự đa dạng trong loài III. CHUẨN BỊ - GV: Nghiên cứu kĩ SHD và các tài liệu liên quan. - HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về cơ sở phân loại và sự đa dạng của các nhóm sinh vật. 2. NL, PC: NL giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương, gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ MT 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS chơi trò chơi như sách hướng dẫn HS: Tham gia chơi trò chơi GV: Nhận xét ý thức HS khi tham gia chơi trò chơi => Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là đa dạng SV, sơ lược về cách phân loại SV 2. NL cần đạt: NL giải quyết vấn đề, tự học, tự nghiên cứu ...Phẩm chất: Sống yêu thương, biết chia sẻ... 3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân trong lớp học. 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... Hoạt động 1: Đa dạng sinh vật GV giao nhiệm vụ: HS đọc nội dung thông tin SHD về hai vấn đề: + Thế nào là đa dạng SV ? + Đơn vị phân loại SV HS: Cá nhân đọc SHD trả lời câu hỏi. GV: cùng HS chốt KT đúng. B. Hoạt động hình thành kiến thức - Đa dạng SV là sự đa dạng về số lượng loài SV trên trái đất - Các đơn vị được phân loại từ nhỏ đến lớn là: Loài Chi Họ Bộ Lớp Ngành Giới - Gồm 5 giới: + Khởi sinh + Nguyên sinh + Nấm + Thực vật + Động vật Hoạt động 2: Vi khuẩn 1. Mục tiêu: HS nắm được hình thái của một số vi khuẩn đại diện, từ trả lời được thế nào là vi khuẩn 2. NL cần đạt: NL giải quyết vấn đề, tự học, tự nghiên cứu ...Phẩm chất: Sống yêu thương, biết chia sẻ... 3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm nhỏ trong lớp học. 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, PPDH hợp tác 5. KT: giao nhiệm vụ, động não, chia nhóm, khăn trải bàn... GV giao nhiệm vụ: HS đọc nội dung thông tin SHD => Hoàn hành bảng 12.1 và nêu đặc điểm cơ bản của vi khuẩn HS: Cá nhân đọc SHD, thảo luận, thống nhất nhóm => Hoàn thành bảng và nêu đặc điểm của VK, Các nhóm HS nhận xét nhóm bạn GV: cùng HS chốt KT đúng. 1. Vi khuẩn Bảng 12.1. Hình thái của Vi khuẩn Hình Tên VK Hình thái Lợi/Hại 12.2 Vi khuẩn viêm màng não Hình cầu Hại 12.3 Vi khuẩn gây bệnh tả Hình que Hại 12.4 Vi khuẩn Bacillus anthracis gây bệnh than Hình que Hại 12.5 Vi khuẩn E.coli Hình que Lợi 12.6 Vi khuẩn Leptospira Hình xoắn - Vi khuẩn là những SV đơn bào, có KT rất nhỏ, khoảng 0,5 – 5 µm, có cấu trúc đơn giản: không nhân, không có các bào quan, vách tế bào được cấu tạo từ các phân tử peptiđoglican. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về sự đa dạng SV, các đơn vị phân loại và đặc điểm của vi khuẩn 2. NL cần đạt: NL tự học, NL tri thức về sinh học, NL giải quyết vấn đề... 3. PC: Tự tin, tự lập 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi. 5. PP: Nêu và giải quyết vấn đề. 6. KT: giao nhiệm vụ, công não. GV: Giao bài tập trắc nghiệm Câu 1: Trong các loại vi khuẩn sau, loài vi khuẩn nào có lợi ? A. E. Coli B. Vi khuẩn gây viêm màng não C. Vi khuẩn Bacillus D. Vi khuẩn Leptospira Câu 2: Đơn vị phân loại nào sau đây bé nhất ? A. Lớp. B. Bộ. C. Ngành. D. Loài. HS: Hoạt động cặp đôi làm bài tập GV: Hướng dẫn HS chốt KT chuẩn C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học trong bài về nhà tìm hiểu thêm các vi khuẩn có lợi đối với con người có trong cuộc sống. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà vào mạng tìm hiểu các loại vi khuẩn khác.