Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cơ thể khỏe mạnh (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 25: CƠ THỂ KHỎE MẠNH (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm về cơ thể khỏe mạnh. - Mô tả được các chỉ số định lượng của cơ thể. - Mô tả được các kĩ năng rèn luyện sức khỏe - Phân tích được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh 2. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, quan sát, phân tích, tổng hợp. - Thực hành tự đánh giá sức khỏe thông qua các chỉ số thể lực. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, tính toán, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu khái niệm về cơ thể khỏe mạnh - Tìm hiểu các chỉ số đánh giá cơ thể khỏe mạnh III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về các hình thức hoạt động thể thao, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở những đối tượng khác nhau có giống nhau không? + Người khỏe mạnh có tỉ lệ mỡ trong cơ thể cao hay thấp? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2-3: Tìm hiểu tỉ lệ mỡ trong cơ thể người GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung bảng 25.1, 25.2. Hoạt động theo lệnh 1, 2 Tr.156: + Nhận xét, so sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể nam, nữ. + Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người phụ thuộc vào yếu tố nào? VD. + Để đảm bảo lượng mỡ trong cơ thể chúng ta cần có biện pháp gì? Sau đó HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời. HS: Thảo luận thống nhất ý kiến và báo cáo. GV: Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động hình thành kiến thức 2-3. Tìm hiểu tỉ lệ mỡ trong cơ thể người - Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người phụ thuộc vào từng loại sức khỏe, giới tính, độ tuổi, mức vận động. + Tỉ lệ mỡ trong cơ thể nữ luôn cao hơn nam giới. + Cơ thể vận động nhiều và hợp lí tỉ lệ mỡ sẽ ít hơn. + Để đảm bảo lượng mỡ duy trì ổn định trong cơ thể ta phải có chế độ dinh dưỡng hợp lí kết hợp với việc tập luyện TDTT thường xuyên, vừa sức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Đưa ra một số ví dụ về tỉ lệ mỡ trong cơ thể ở một số đối tượng. - Yêu cầu HS đánh giá. HS: Thực hiện nhiệm vụ GV giao. GV: Nhận xét, bổ sung. C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu về chỉ số khối cơ thể BMI, chỉ số thể lực; cân và đo chiều cao cơ thể. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu những nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cơ thể. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng