Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cơ thể khỏe mạnh (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 25: CƠ THỂ KHỎE MẠNH (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm về cơ thể khỏe mạnh. - Mô tả được các chỉ số định lượng của cơ thể. - Mô tả được các kĩ năng rèn luyện sức khỏe - Phân tích được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh 2. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, quan sát, phân tích, tổng hợp. - Thực hành tự đánh giá sức khỏe thông qua các chỉ số thể lực. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, tính toán, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu khái niệm về cơ thể khỏe mạnh - Tìm hiểu các chỉ số đánh giá cơ thể khỏe mạnh III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về các hình thức hoạt động thể thao, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhớ lại công thức tính chỉ số khối cơ thể BMI. Sau đó thống nhất ý kiến nhóm trả lời. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 4: Chỉ số khối cơ thể BMI GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Quan sát bảng 25.3 và trả lời câu hỏi bên dưới. + Hoạt động nhóm: Trao đổi và nhận xét chỉ số BMI ở các nhóm đối tượng khác nhau từ đó viết báo cáo đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sức khỏe con người. HS: Trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến các bạn khác.. GV: nhận xét, bổ sung HS hoàn thiện vào vở. B. Hoạt động hình thành kiến thức 4. Chỉ số khối cơ thể BMI - Công thức tính: BMI = (Cân nặng)/〖(Chiều cao)〗^2 - Chỉ số BMI ở các nhóm đối tượng khác nhau là khác nhau. - Biện pháp nâng cao sức khỏe. + Thường xuyên tập TDTT. + Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lí.... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Tính chỉ số BMI của mình. Từ đó tự đánh giá và đưa ra giải pháp nhằm cải thiện chỉ số BMI bản thân. - Hoạt động nhóm căp đôi chia sẻ với bạn. HS: Thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một số nhóm báo cáo GV: Nhận xét C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tính chỉ số BMI cho các thành viên trong gia đình mình. Từ đó đánh giá, tư vấn giải pháp nhằm cải thiện chỉ số BMI cho từng thành viên. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về chỉ số thể lực pignet. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng