Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cơ năng (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 20 : CƠ NĂNG (T4)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm của các khái niệm:

+ Cơ năng.

+ Thế năng trọng trường.

+ Thế năng đàn hồi.

+ Động năng.

  1. Kĩ năng

- Chỉ ra được dạng năng lượng vật đang có ở một số trường hợp cụ thể trong thực tiễn.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật,nguyên lý vật lý; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Tìm hiểu về động năng, thế năng và cơ năng

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Dụng cụ thí nghiệm hình 20.1; 20.2

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học : trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

2.4. Luyện tập     

Hoạt động của GV – HS

Nội  dung

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và làm các bài tập.

a, Động năng: câu 3,4

b, Thế năng: câu 3,4,5

c, Cơ năng: câu 4

HS: Đại diện HS lên trình bày.

GV: Thông báo đáp án đúng.

 

C. Hoạt động luyện tập

a) Động năng:

3. Bạn Bình có động năng lớn hơn vì động năng phụ thuộc vào khối lượng.

4. Bạn Dũng nói đúng vì động năng của vật có được do chuyển động mà có.

b) Thế năng:

3. Viên gạch đặt ở tầng 10 có trọng trường hấp dẫn lớn hơn thế năng trọng trường của nó khi đặt ở tầng 2 . Vì thế năng trọng trường phụ thuộc vào độ cao.

4. Bạn Vượng nói chính xác hơn.

5. Thế năng trọng trường của chùm đèn so với mặt sàn lớn hơn thế năng trọng trường của nó so với mặt bàn (Wt  trọng trường phụ thuộc vào độ cao).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tiến hành làm thí nghiệm như SHD/133

HS: Tiến hành thí nghiệm và giải thích hiện tượng.

GV: Theo dõi, hướng dẫn, thông báo câu trả lời đúng.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thành phần mở rộng (SHDH/133)

- Sản phẩm nộp vào tiết sau.