Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Nhiệt năng (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ 8: NHIỆT VÀ TRUYỀN NHIỆT
BÀI 21: CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ. NHIỆT NĂNG (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử; giữa cá phân tử và nguyên tử có khoảng cách và chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng; nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ; có hai cách làm biến đổi nhiệt năng.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng.
- Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến chuyển động phân tử và nhiệt năng.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Cấu tạo của chất, chuyển động của các nguyên tử phân tử
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
- Nhiệt năng, nhiệt lượng
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Máy tính, video mô hình các hạt phấn hoa,
- Bình chia độ, nước, rượu, dung dịch đồng sunfat
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS | Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. | |
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS quan sát vieo mô hình các hạt phấn hoa trong nước. HS: Quan sát và mô tả hiện tượng. | A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… | |
GV giới thiệu mục đích thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm như mô tả SHD HS: Mỗi nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình, thảo luận nhóm và điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Chốt kiến thức.
| B. Hoạt động hình thành kiến thức I- Phải chăng các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách? 1. Thí nghiệm 1: Trộn rượu với nước Thí nghiệm 2: 1 cốc chứa đầy nước, thả nhẹ vào đó 1 thìa muối. 2. - Vì phân tử rượu đã xen lẫn vào phân tử nước. - Không phải do rượu bay hơi. - Làm với chất lỏng khác vẫn có sự hao hụt. Nguyên nhân có sự hao hụt là do các phân tử đã xen lẫn vào nhau. - Phân tử muối đã xen lẫn vào khoảng cách của phân tử nước. => Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. 3. Làm TN mô hình: Trộn ngô, cát. 4. Điền từ: Nhỏ bé ... khoảng cách .... xen lẫn ..... phân tử ..... giảm .... phân tử .... khoảng cách .... tràn ra... Nguyên tử và phân tử ... khoảng cách..... 5. b; a; c |
GV: Cho HS quan sát video H21.4. Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi HS: Thảo luận nhóm, thảo luận điền từ thích hợp vào ô trống.
| II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Quả bóng luôn chuyển động về mọi hướng vì có sự xô đẩy của các bạn học sinh. - Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động, tuy nhiên các hạt phấn hoa có kích thước lớn thì dường như lại đứng yên vì đã có sự cân bằng giữa các phân tử nước và phấn hoa. - Điền từ thích hợp vào ô trống: ... Chuyển động...chuyển động... + Bằng nhau...Đứng yên + Nguyên tử, phân tử...khoảng cách ..CĐ |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… | |
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân làm các câu 1, 2 HS – HS: Kiểm tra chéo. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm | C. Hoạt động luyện tập 1. Do các phân tử đường xen lẫn với các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen lẫn với các phân tử đường. 2. Xăm xe đạp được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách Các phân tử khí xen vào lẫn vào các phân tử cao su chui ra ngoài nên săm vẫn bị xẹp. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập:
Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta vẫn thấy cá sống được trong nước. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
HS: Hoạt động cá nhân. Một bạn lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.
GV: Thông báo đáp án đúng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Yêu cầu HS về tìm hiểu các phân tử nước, hiđrô rồi so sánh kích thước của chúng với những vật tương ứng.