Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Áp suất (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 16: ÁP SUẤT (T2)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được tác dụng, định nghĩa của áp lực lên mặt bị ép và những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng này.
- Nêu được những hiện tượng chứng tỏ: sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng lên thành bình chứa chất lỏng, chất khí cũng như lên vật ở trong lòng chất lỏng.
- Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tác dụng của áp lực. Áp suất
- Công thức tính áp suất
- Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Sách hướng dẫn học môn KHTN.
- Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2, 3, 4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS quan sát hình 16.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi 2. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Đặt vấn đề: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? HS: Đưa ra dự đoán.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm như hình 16.6. Phân phát cho các nhóm. HS: Thảo luận nhóm đưa ra các trường hợp xảy ra và điền vào bảng 16.1. GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV – HS: Rút ra kết luận. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 2, Tác dụng của áp lực. Áp suất a) Đưa ra dự đoán: - Độ lún của vật - Diện tích tiếp xúc của vật - Áp Lực b) Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm: c) Bảng 16.1
d, Kết luận: - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1) càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ - Trong các trường hợp khác nhau trường hợp nào có tỷ số áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép lớn thì tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép nhỏ. Tỷ số này đặc trưng cho độ lớn tác dụng của áp lực gọi là áp suất: |
GV: Tổ chức cho HS rút ra công thức tính áp suất. HS: Hoạt động cá nhân rút ra công thức GV: Thông báo đơn vị của công suất.
|
3, Công thức tính áp suất P = Đơn vị: F: áp lực (N) S: diện tích mặt bị ép (m2) p: áp suất (N/m2) Hay 1pa = 1N/m2 |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân câu 1, 2, 3 và bài tập: Tính áp suất của ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện tích tiếp xúc mũi kim là 0,0003cm2. HS: Kiểm tra chéo. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm
|
C. Hoạt động luyện tập 3. Áp suất của máy kéo tác dụng lên mặt đường : P1 = F1/S1 = 400000/1,5 = 266,666 (N/m2) Ápsuất của ô tô tác dụng lên mặt đường : P2 = F2/S2 = 20000/0,025 = 800000(N/m2) Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ, còn ô tô dùng bánh (Diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập:
Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg, diện tích tiếp xúc của một chân với mặt đất là 8cm2. Tính áp suất của ghế tác dụng lên mặt đất.
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu áp suất ánh sáng và áp suất của một số chất: Áp suất ở tâm Mặt trời, tâm Trái đất...
- Sản phẩm nộp vào tiết sau.