Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cơ năng (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 20 : CƠ NĂNG (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của các khái niệm:
+ Cơ năng.
+ Thế năng trọng trường.
+ Thế năng đàn hồi.
+ Động năng.
- Kĩ năng
- Chỉ ra được dạng năng lượng vật đang có ở một số trường hợp cụ thể trong thực tiễn.
- Thái độ
- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật,nguyên lý vật lý; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.
- Phẩm chất : Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu về động năng, thế năng và cơ năng
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm hình 20.1; 20.2
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học : trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
2.3. Cơ năng
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm trao đổi với bạn cùng bàn như phần 4 SHD. HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV tổ chức cho HS đọc thông tin và điền từ thích hợp vào chỗ trống. HS: hoạt động cá nhân. HS – HS: Kiểm tra chéo GV: Chốt kiến thức. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức III- Cơ năng 1. Đọc thông tin 2. Điền từ thích hợp vào ô trống Cơ năng bằng tổng thế năng và động năng của vật. Đơn vị của cơ năng là: Jun kí hiệu là: J |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân phần trả lời câu hỏi phần c, cơ năng. HS – HS: Kiểm tra chéo. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm |
C. Hoạt động luyện tập 1. Chọn B 2. Máy bay 2 có cơ năng lớn hơn vì VMB2 > VMB1 ( 100m/s > 55,6 m/s) 3. Thế năng, động năng của chúng ở cùng 1 độ cao so với mặt đất bằng nhau vì Wt của vật phụ thuộc vào độ cao và WĐ phụ thuộc vào khối lượng. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm các bài tập sau:
Câu 1: Ở thời cổ trong các trận chiến khi muốn phá cổng thành, người ta lao những khúc gỗ lớn vào cánh cổng ? Tại sao?
Câu 2: Khi ngồi trên ô tô đang đi động năng của em tăng khi vận tốc của ô tô tăng, giảm?
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
Sản phẩm:
Câu 1: Để cánh cổng mở ra vì động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng, khối lượng của gỗ lớn.
Câu 2: Động năng của em tăng khi vận tốc của ô tô tăng, giảm khi vận tốc của ô tô giảm vì động năng phụ thuộc vào vân tốc.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu sự thay đổi cơ năng của các thiết bị gia đình em đang sử dụng hoặc đồ chơi của em bé.