Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cảm ứng ở sinh vật (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết BÀI 11: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm ở sinh vật - Mô tả được cơ chế cảm ứng của SV: Tiếp nhận kích thích – phân tích, tổng hợp – phản ứng trả lời. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật để xác định các hình thức sinh sản - Giải thích được một số hiện tượng cảm ứng ở SV - Vận dụng KT cảm ứng ( PX ở ĐV) trong việc hình thành các thói quen tốt trong cuộc sống 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn, có hứng thú học môn sinh học 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác, giao tiếp; NL làm thí nghiệm, quan sát tranh, phân tích, phán đoán; NL hoạt động cá nhân, hợp tác nhóm, giao tiếp, báo cáo khoa học; Năng lực giải quyết vấn đề, giải thích các tình huống liên quan đến cảm ứng trong đời sống tự nhiên. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống gần gũi, hòa đồng với thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật III. CHUẨN BỊ 1. GV - Nghiên cứu kĩ SHD và các tài liệu liên quan - Kim nhọn, đũa thủy tình, khay mổ - PHT bảng 11.2, 11.3 2. HS - Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. Mỗi nhóm 1 con giun đất. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về cơ chế hiện tượng cảm ứng ở ĐV đa bào(PXCĐK và PXKĐK). 2. NL, PC: NL giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân giải quyết tình huống 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề. 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Yêu cầu HS phân biệt hai ví dụ: (có khác nhau không?) + Tay sờ vào vật nóng thì rụt lại + Thấy đèn đỏ thì dừng lại HS: suy nghĩ, trả lời. GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS nắm được tính cảm ứng của ĐV đa bào, phân biệt PXCĐK và PXKĐK 2. NL cần đạt: NL phân tích, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tri thức về sinh học, NL tự nghiên cứu.... Phẩm chất: Sống yêu thương, biết chia sẻ, hòa đồng với thiên nhiên... 3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân trong lớp học. 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV giao nhiệm vụ: HS đọc SHD và nêu đặc điểm cảm ứng của ĐV đa bào. + Cá nhân đọc SHD nắm được tính cảm ứng của ĐV đa bào và nêu ví dụ chứng minh. GV: Gọi HS lên báo cáo sản phẩm. HS báo cáo, HS khác NX GV: cùng HS chốt KT đúng. B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Tính cảm ứng của động vật đa bào - ĐV đa bào PƯ nhanh hơn, đa dạng hơn TV gọi là phản xạ. + PXKĐK: di truyền , bền vững …. VD: Trẻ mới sinh ra đã biết bú mẹ + PXCĐK: hình thành trong đời sống cá thể, vốn học được, ko DT, ko bền vững … VD: vỗ tay + cho cá ăn (nhiều lần) => vỗ tay là cá nổi lên. Cho gà ăn gõ ca… C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về cơ chế hiện tượng cảm ứng ở ĐV đa bào (PXCĐK và PXKĐK) 2. NL cần đạt: NL tự học, NL tri thức về sinh học, NL giải quyết vấn đề... 3. PC: Tự tin, tự lập 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi. 5. PP: Nêu và giải quyết vấn đề. 6. KT: giao nhiệm vụ, công não. GV: Yêu cầu HS báo cáo nội dung câu hỏi 3 trong SHD HS thảo luận, báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS chốt KT chuẩn C. Hoạt động luyện tập a) Sau 1 – 2 tuần cây nghiêng ra phía ngoài trời vì có nhiều ánh sáng c) Tên kích thích: Ánh sáng Hình thức phản ứng: Thay đổi cấu tạo D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học trong bài về nhà tìm hiểu hiện tượng cảm ứng ở động, thực vật trong đời sống hàng ngày, ghi lại và chia sẻ với bạn bè (ghi như nhật kí) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà viết 1 đoạn văn mô tả dạng cảm ứng của TV mà em đã tìm hiểu, chia sẻ lên góc học tập.