Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Các biện pháp phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 36: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được một số biện pháp phòng chống thiên tai. - Nêu được một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (lấy ví dụ ở Việt Nam). - Giải thích được vì sao cần thích ứng với biến đổi khí hậu. Nêu một số giải pháp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn để giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai ở địa phương, gia đình và trường học. 3. Thái độ - Tích cực thực hiện và tuyên truyền các hoạt động bảo vệ TNTN, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Các biện pháp nhàm giảm nhẹ biến đổi khí hậu - Thích ứng với biến đổi khí hâu. Phòng, chống thiên tai III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về các thiên tai và biến đổi khí hậu, phiếu học tập, máy chiếu. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về môi trường. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, dự án. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi: + Khi BĐKH kèm theo thiên tai xuất hiện, Chúng ta cần làm gì? HS: thảo luận, thống nhất câu trả lời, trình bày vào bảng nhóm. + Báo cáo theo kĩ thuật phòng tranh GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Thích ứng với biến đổi khí hậu. Phòng chống thiên tai GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc nội dung thông tin2.a /Tr.222 SHD. - HS hoạt động nhóm: Thống nhất ý kiến trả lời 3 câu hỏi: +Vì sao gọi là thích ứng với biến đổi khí hâu mà không gọi là chống biến đổi khí hậu? + Vì sao cần thích ứng với biến đổi khí hậu? + Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu? HS: Trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến các nhóm khác và nhận xét của GV để hoàn thiện vào vở. GV: nhận xét, đánh giá B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Thích ứng với biến đổi khí hậu. Phòng chống thiên tai. a. Thích ứng với biến đổi khí hậu Thích ứng với BĐKH là tất cả những phản ứng đối với BĐKH nhằm giảm những tác động bất lợi đến sức khỏe, đời sống và tận dụng những cơ hội thuận lợi mới nảy sinh do BĐKH Biện pháp: - Làm thay đổi nguy cơ: kiểm soát lũ(đập, đê, mương) - Giảm thải khí nhà kính - Thay đổi vật nuôi cây trồng phù hợp - Giáo dục nâng cao hiểu biết của mọi người. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cả lớp 2. Phương pháp: Vấn đáp 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Nêu và phân tích một số biện pháp nhằm giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu ở địa phương nơi em sinh sống. HS: thảo luận toàn lớp trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về hiện tượng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long qua tranh ảnh, video. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS Đọc thêm về biến đổi khí hậu trên thế giới ở các khu vực địa lí khác nhau. * Ghi nội dung về nhà: - Chuẩn bị nội dung mục 2b để chia sẻ trước lớp. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng