Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Các biện pháp phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 36: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được một số biện pháp phòng chống thiên tai. - Nêu được một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (lấy ví dụ ở Việt Nam). - Giải thích được vì sao cần thích ứng với biến đổi khí hậu. Nêu một số giải pháp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn để giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai ở địa phương, gia đình và trường học. 3. Thái độ - Tích cực thực hiện và tuyên truyền các hoạt động bảo vệ TNTN, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Các biện pháp nhàm giảm nhẹ biến đổi khí hậu - Thích ứng với biến đổi khí hâu. Phòng, chống thiên tai III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về các thiên tai và biến đổi khí hậu, phiếu học tập, máy chiếu. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về môi trường. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, dự án. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi: + Chúng ta cần làm gì để phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu? HS: thảo luận, thống nhất câu trả lời, trình bày vào bảng nhóm. + Báo cáo theo kĩ thuật phòng tranh GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Thích ứng với biến đổi khí hậu. Phòng chống thiên tai GV: yêu cầu HS xem lại phần đã chuẩn bị ở nhà, thảo luận thống nhất trả lời 3 câu hỏi: - Liệt kê các loại hình thiên tai tại Việt Nam và địa phương em? - Thảo luận hoàn thành bảng 36 HS: Trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến các nhóm khác và nhận xét của GV để hoàn thiện vào vở. GV: nhận xét, đánh giá B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Thích ứng với biến đổi khí hậu. Phòng chống thiên tai. b. Phòng chống thiên tai - Biện pháp phòng tránh thiên tai: + Bão: Nhờ thiết bị vệ tinh để để dự báo để kịp thời phòng chống để giảm thiệt hại. + Ngập lụt: Xây dựng đê kè, các công trình thoát lũ, ngăn thủy chiều. + Lũ quét: Để giảm thiệt hại cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm, quản lí sử dụng đất đai hợp lí; thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy. + Hạn hán: Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí; làm tốt công tác phòng chống hạn hán. + Lốc, mưa đá, sương muối,động đất,dịch bệnh,… C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cả lớp 2. Phương pháp: Vấn đáp 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Kể tên một số thiên tai. HS: thảo luận toàn lớp trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu, thực hiện báo cáo về một số loại hình thiên tai ở Việt Nam và cách phòng chống thiên tai D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS Đọc thêm về biến đổi khí hậu trên thế giới và các khu vực địa lí khác nhau và cacsc kịch bản ứng phó với biến đổi khí hậu. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng