Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Bảo vệ môi trường sống và bảo vệ thiên nhiên hoang dã (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 32: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học. - Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường. - Nêu được sự đa dạng của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. - Nêu được vai trò của các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp và đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái này. - Nêu được sự cần thiết ban hành luật và hiểu được một số nội dung của luật bảo vệ môi trường. - Liên hệ với địa phương về những hoạt động cụ thể nào của con người có tác dụng bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về môi trường, phiếu học tập, máy chiếu. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về môi trường. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 3. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm cặp đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: + Em biết gì về hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp. HS: Thảo luận nội dung theo kĩ thuật phòng tranh. GV: Nhận xét đánh giá A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 4: Bảo vệ các hệ sinh thái biển GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin sau đó hoạt động nhóm hoàn thành bảng 32.4 HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Theo kĩ thuật phòng tranh) GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân nêu tác dụng của hoạt động: Làm sạch bãi biển HS: Thảo luận nội dung và hoàn thiện vào vở. + Một số nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung GV nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động hình thành kiến thức II. BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI 2. Bảo vệ các hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. Tác dụng của hoạt động: Bảo vệ môi trường biển, nâng cao ý thức của người dân… Họt động 5: Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự phong phú của các HST nông nghiệp? HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Theo kĩ thuật khăn phủ bàn) GV: Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch II. BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI 3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp - Biện pháp bảo vệ HST nông nghiệp: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao + Xử lí chất thải trước khi sả thải ra môi trường ngoài + Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân bón + Kiểm soát việc nuôi trồng các sinh vật ngoại lai có khả năng phát triển mạnh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học nhóm. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS thảo luận về chủ đề: không đổ rác thải bừa bãi gây mất vệ sinh. HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà thảo luận về trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu về luật bảo vệ môi trường. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng