Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Bảo vệ môi trường sống và bảo vệ thiên nhiên hoang dã (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 32: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học. - Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường. - Nêu được sự đa dạng của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. - Nêu được vai trò của các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp và đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái này. - Nêu được sự cần thiết ban hành luật và hiểu được một số nội dung của luật bảo vệ môi trường. - Liên hệ với địa phương về những hoạt động cụ thể nào của con người có tác dụng bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về môi trường, phiếu học tập, máy chiếu. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về môi trường. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 3. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm cặp đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Khi con người tác động lên hệ sinh thái có thể dẫn đến kết quả gì? + Kể tên một số hệ sinh thái chủ yếu. HS: Trình bày kết quả, báo cáo GV: Nhận xét đánh giá A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa. GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin sau đó thảo luận nhóm hoàn thành bảng 32.1 + Trình bày kết quả (theo kĩ thuật phòng tranh) HS, GV: nhận xét, đánh giá B. Hoạt động hình thành kiến thức I. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THIÊN NHIÊN 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa Hiệu quả của các biện pháp (Nội dung bảng 32.1): + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. + Làm đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất. Họt động 3: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin, liên hệ thực tiễn sau đó thảo luận nhóm : + Hoàn thành bảng 32.2. + Nêu vai trò của rừng trong việc bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước như thế nào? HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt KT. II. BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI 1. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng - Vai trò của rừng: Đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu: tăng lượng O2, giảm CO2; giảm thiểu lũ lụt, hạn hán, gió bão; chống xói mòn đất; tăng lượng nơcs ngầm và độ ẩm không khí,… C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học nhóm. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động căp đôi liệt kê những hành động làm suy thoái môi trường mà em biết trong thực tế. Thử đề xuất cách khắc phục. HS: Hoạt động căp đôi trả lời câu hỏi + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về: Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu về hệ sinh thái biển và biện pháp bảo vệ. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng