Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Bài tiết và cân bằng nội môi (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 26: BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Liệt kê được các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu. - Mô tả được cấu tạo của thận và chức năng của chúng. - Mô tả được quá trình thải tạo thành nước tiểu ,quá trình thải nước tiểu. - Trình bày được khái niệm bài tiết ,cân bằng nội môi và vai trò của nó đối với cơ thể sống. - Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng Rèn năng quan sát, mô tả, phân tích . 3. Thái độ Có ý thức xây dựng các thói quen sống KH để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL quan sát, hợp tác, trình bày vấn đề trước tập thể, NL giải thích một số vấn về về sức khỏe có liên quan đến hệ bài tiết và VS hệ bài tiết. - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Tạo thành nước tiểu, thải nước tiểu - Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Bài tiết và cân bằng nội môi III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Các tranh vẽ có liên quan đến hệ bài tiết. + Phiếu học tập: Bảng 26.1. - HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về cấu tạo, chức năng của hệ bài tiết trong cơ thể người. 2. NL: Hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương, biết VS cơ thể 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS hoạt động như sách hướng dẫn HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS kể tên được thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, tia chớp, hoạt động hợp tác Hoạt động 1: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu GV giao NV cho cặp đôi: Cá nhân HS quan sát hình 26.2, 26.3, 26.4 thảo luận cặp đôi trong 5 p hút mô tả cấu tạo của thận điền chú thích và điền từ HS: Thực hiện theo yêu cầu GV. GV mời HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét. HS chia sẻ trước lớp. HS khác NX. GV: Nhận xét - Nếu HS chỉ nêu được Cấu tạo thần gồm phần vở, phần tủy và bể thận (GV cũng công nhận đúng) B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Cấu tạo của thận gồm phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng ống góp, bể thận - Chú thích H26.5: 1- quả thận phải 4- bóng đái 2- quả thận trái 5- ống đái 3- ống dẫn nước tiểu - Bài tập điền từ: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận gồm hai quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Cầu thận thực chất là búi mao mạch dày đặc. Hoạt động 2: Tạo thành nước tiểu 1. Mục tiêu: HS trình bày được sự tạo thành nước tiểu 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, tia chớp, hoạt động hợp tác GV giao NV cho nhóm: quan sát H 26.6 điền từ thích hợp (3 phút). HS: thực hiện theo yêu cầu của GV. GV mời HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét. HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét. - GV giao NV cho nhóm: Trả lời câu hỏi SHD GV mời đại diện nhóm trả lời theo từng câu. 2. Tạo thành nước tiểu Sản phẩm cần đạt: 1- lọc máu 3- bài tiết tiếp 2- hấp thụ lại 4- tạo ra nước tiểu chính thức * Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình sau: - Quá trình lọc máu và tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết như Na+, Cl- … - Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, creatin, các chất thuốc các ion thừa …) => Cả 2 quá trình này đều diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức. Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn nồng độ các chất hòa tan đặc hơn - Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn - Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn - Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng - gần như không còn các chất dinh dưỡng Nước tiểu chính thức được hình thành ở các đơn vị chức năng của thận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã nghiên cứu trong bài 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân 3. NL cần đạt: năng lực nghiên cứu, năng lực tri thức về sinh học; PC: Tự tin, tự lập 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: đặt câu hỏi, công não GV: Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT1 hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân, trình bày ra nháp => các học sinh trình bày ý kiến của bản thân GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập a, Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận. Gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu: Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận. Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu => Tạo nước tiểu đầu + Quá trình hấp thụ lại: Diễn ra ở ống thận. Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu => Sử dụng năng lượng ATP + Quá trình bài tiết tiếp: Diễn ra ở ống thận. Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu => Sử dụng năng lượng ATP => Tạo nước tiểu chính thức - Nếu không có thận cơ thể sẽ tích lũy chất dư thừa, độc hại chết c, Bài tiết giúp cân bằng nội môi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài tìm hiểu thực tế cơ thể về hoạt động của thận HS: Vận dụng KT vừa học tìm hiểu E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các bệnh về hệ bài tiết