Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài .... Bài học nằm trong chương trình sinh học 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:……….. Ngày……… tháng………năm……… Ngày soạn:…. Ngày dạy:…… Tiết số: ……… KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học: cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. - Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của HS 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra. II. HÌNH THỨC. + Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận a. Ma trận Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ TL 1. Khái quát về cơ thể người (5 tiết) Chức năng các bộ phận của tế bào Tế bào là đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năg của cơ thể 20%=2đ 50%=1đ 50%=1đ 2. Vận động (5 tiết) Nêu được sự lớn lên và dài ra của xương Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện & lao động với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương. 15%=1,5đ 25%=0.5đ 50%=1đ 3. Tuần hoàn (6 tiết) - Thành phần cấu tạo của máu - Chu kì hoạt động của tim Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi 25%=2.5đ 20%=0.5đ 40%=1 đ 40%=1đ 4. Hô hấp (3 tiết) Nêu ý nghĩa cảu hệ hô hấp 10%=1đ 100%=1đ 5. Tiêu hóa ( 6 tiết) - So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày - Các loại chất trong thức ăn Giải thích sự biến đổi thức ăn miệng về mặt hóa học và cơ học. 30%=4 66,6%=2đ 33,3%= 1đ TS câu TS điểm 100%=10đ 2 câu 1đ 10% 2 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10% 3 câu 3đ 30% 3 câu 3đ 30% + Áp dụng đối tượng đại trà III. CHUẨN BỊ - GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học. IV. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1/ Ổn định (1’) 2/ Giáo viên phát đề, HS nhận đề b. Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ: A) Các tế bào màng xương dày lên B) Các tế bào màng xương to ra C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới Câu 2: Xương xương dài ra nhờ: A) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng dày lên B) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng to ra C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới Câu 3: Thành phần cấu tạo của máu gồm: A) Huyết tương và hồng cầu B) Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu C) Huyết tương và các tế bào máu D) Huyết tương, hồng cầu và bạch cầu Câu 4: Thành phần các chất chủ yếu của huyết tương là: A) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các muối khoáng 10% B) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất thải 10% C) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất cần thiết 10% D) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10% Câu 5: Hãy ghép các ý ở cột B với cột A cho phù hợp với chức năng của các bộ phận của té bào: Cột A Các bộ phận Cột B Chức năng 1. Màng sinh chất 2. Chất tế bào 3. Nhân 4. Ribôxôm A) Điều khiển các hoạt động sống của tế bào B) Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất C) Thực hiện các hoạt động sống của tế bào D) Tổng hợp và vận chuyển các chất E) Nơi tổng hợp prôtêin II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể? Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối Câu 3: (2 điểm) a) Trình bày chu kì hoạt động của tim. b) Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi? Câu 4: (1 điểm) Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Câu 5: (3 điểm) a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào? b) Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt? c) So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. ĐÁP ÁN: I) TRẮC NGHIỆM: Câu Đáp án Điểm 1 C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới 0.25đ 2 D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới 0.25đ 3 C) Huyết tương và các tế bào máu 0.25đ 4 D) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10% 0.25đ 5 1: B) Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2: C) Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 3 A) Điều khiển các hoạt động sống của tế bào 4: E) Nơi tổng hợp prôtêin 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ II) TỰ LUẬN: 1 Tế bào là đơn vị cấu tạo - Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. - Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, các tế bào tuyến….. 0.5đ 0.5đ 2 - Cung cấp đủ chất để xương phát triển. - Tắm nắng - Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương cứng, phát triển cân đối. 0.25đ 0.25đ 0.5đ 3 a) Chu kì hoạt động của tim: - Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Nhĩ co (0,1s); thất co (0,3s) pha dãn chung (0,4s): - Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim). b) Giải thích: Vì chu kì hoạt động của tim là 0.8 giây, trong đó pha dãn chung là 0.4 giây tim sẽ được phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không mệt mỏi 0.75đ 0.25đ 1đ 4 Cung cấp oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cở thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể. 1đ 5 a) Các chất trong thức ăn được chia hai nhóm: chất hữu cơ và chất vô cơ b) Vì cơm là tinh bột đã được enzim amilaza biến đổi thành đường mantôzơ tác dụng lên lên gai vị giác làm ta có cảm giác ngọt c) So sánh: - Giống nhau: đều gồm hai mặt biến đổi lí học, hóa học và biến đổi lí học là chủ yếu - Khác nhau: Biến đổi hóa học: + Khoang miệng: biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ + Dạ dày: Biến đổi prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn 0.5đ 0.5đ 1 đ 1 đ 4. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước nội dung bài 34 “Vitamin và muối khoáng”. * Rút kinh nghiệm bài học: