Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 34: Vitamin và muối khoáng. Bài học nằm trong chương trình sinh học 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:……….
Ngày soạn:........
Ngày dạy:...........................
Tiết số:...............................
Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích quan sát
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.
a, Các phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.
b, Các năng lưc chung:
- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.
c, Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn…
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
- Ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
+ Dự kiến phương pháp kĩ thuận cần hướng tới: Vấn đáp tìm tòi, trực quan, hoạt động nhóm
+ Đồ dùng:
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
- Tranh trẻ em còi xương do bị thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu và soạn bài trước vào vở soạn bài.
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại kiến thức bài cũ bằng cách trả lời câu hỏi
- Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động.
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung bài học |
Hoạt động 1 : Mục tiêu: Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. B1: GV yêu cầu nghiên cứu thông tin £1 ¦ hoàn thành bài tập mục s. - HS đọc thật kỹ nội dung £, dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập. - Một HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng (1, 3, 5, 6) B2: GV yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin £2 và bảng 34.1 ¦ trả lời câu hỏi: + Em hiểu vitamin là gì ? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể ? + Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ? - HS đọc tiếp phần thông tin £ và bảng tóm tắt vai trò của vitamin, thảo luận để tìm câu trả lời. |
I- Vitamin: - Là hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều enzim ¦ đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
- Vitamin xếp vào 2 nhóm. + Tan trong dầu mỡ + Tan trong nước ¦ chế biến thức ăn cho phù hợp. |
Hoạt động 2: Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. - GV đưa ra câu hỏi - HS đọc kĩ thông tin và bảng tóm tắt vai trò của 1 số muối khoáng, trả lời + Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iôt ? + Trong nhiều khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng ? - GV tổng kết lại nội dung Em hiểu gì về muối khoáng ?
|
II- Muối khoáng: - Thiếu vitamin D ¦ trẻ còi xương vì: cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D. - Cần sử dụng muối iôt để phòng tránh bệnh bướu cổ. * Tổng kết nội dung: - Là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần : + Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật). + Sử dụng muối iôt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi |
4. Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Vitamin có vai trò đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
- Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó.
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai ?
5. Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đờI-
? Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp đồng bào dân tộc ở Việt Bắc, Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.
? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho bà mẹ mang thai.
- Em hãy tìm hiểu ở địa phương tại sao cứ 6 tháng trẻ em dước 6 tuổi đi uống vitamin A một lần
6. Huớng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu:
+ Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
+ Tháp dinh dưỡng.
* Rút kinh nghiệm bài học: