Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 17: Quang hợp. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Bài 17: QUANG HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. - Nêu được vai trò của ánh với sáng 2 pha của quang hợp và mối liên quan giữa 2 pha. - Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của mỗi pha. - Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3. - Bản chất của quá trình quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học diễn ra ở các sinh vật quang hợp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, giải thích hiện tượng ngoài tự nhiên. - Chăm sóc cây để đạt được năng suất cao. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thông qua kiến thức về quang hợp. - Quang hợp sử dụng khí CO2, giải phóng khí O2, góp phần điều hòa không khí, ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. - Phân tích mức độ ô nhiễm môi trường không khí ở địa phương, trường học, ý thức giữ môi trường trong lành của từng học sinh. - Tham gia trồng cây, bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thuận lợi cho cây quang hợp. - Giáo dục kỹ năng sống: + KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. + KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tính chất 2 pha của quang hợp 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Hình 17.1, 17.2 SGK, phiếu học tập * Thông tin bổ sung : - Tất cả oxi do quang hợp giải phóng ra là bắt nguồn từ nước theo phương trình sau : H2O NLASMT được diệp lục hấp thu 2H+ + 2e + 1/2O2 - Phản ứng này gọi là quang phân li nước và biến đổi hoá học chủ yếu trong chuỗi phản ứng gọi là phản ứng sáng của quang hợp.các phản ứng này cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP và photphat vô cơ và cuối cùng chuyển các ion hyđrô (H+) và điện tử (e-) cho NADP hình thành NADPH. 2H+ + 2e + NADP →NADPH + H+ - NADPH có chức năng như là 1 chất mang hyđrô trong hô hấp, NADP chỉ khác NAD có thêm 1 nhóm photphat. - Khí CO2 là nguyên liệu thô được sử dụng trong 1 loạt phản ứng hoàn toàn riêng biệt gọi là phản ứng tối hay phản ứng tổng hợp của quang hợp.các phản ứng này không yêu cầu trực tiếp ánh sáng nhưng dùng năng lượng từ ATP và NADPH để tổng hợp cacbohyđrat. - Sơ đồ pha sáng của quang hợp: IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV cung cấp cho HS đoạn thông tin sau: “Người ta ước lượng rằng: Cứ mỗi giây trôi qua, quá trình hô hấp của sinh vật và các quá trình đốt cháy nhiên liệu khác sẽ tiêu tốn khoảng 10.000 tấn oxi. Với tốc độ này, tất cả oxi của khí quyển sẽ bị sử dụng hết trong khoảng 3000 năm”. GV hỏi: Các em thử dự đoán xem nguồn Oxi để duy trì sự sống trên Trái Đất trải qua hàng triệu năm qua có từ đâu? HS trả lời: Quang hợp. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. Quang hợp là quá trình cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ, đồng thời cũng góp phần làm trong sạch bầu khí quyển xung quanh. Vậy quá trình quang hợp diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. - Nêu được vai trò của ánh với sáng 2 pha của quang hợp và mối liên quan giữa 2 pha. - Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của mỗi pha. - Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3. - Bản chất của quá trình quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học diễn ra ở các sinh vật quang hợp. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. ? Quang hợp là gì ? Gọi HS khác bổ sung. Hoạt động :2 GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập và nêu yêu cầu công việc cho từng nhóm. Yêu cầu : Hoàn thành phiếu học tập sau. Nhóm 1, 2 : Hoàn thành phiếu học tập sau : Nội dung Pha sáng Vị trí Nguyên liệu Sản phẩm GV đánh giá, kết luận Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập sau : Nội dung Pha tối Vị trí Nguyên liệu Sản phẩm GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập và tiến hành thảo luận theo hướng dẫn. Đại diện của nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Đại diện của nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. I. Khái niệm quang hợp : - Khái niệm: quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. II. Các pha của quá trình quang hợp : 1. Pha sáng : - Khái niệm : pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng - Vị trí : xảy ra ở màng tilacôit. - Nguyên liệu: NLAS, H2O, ADP, NADP+ . - Sản phẩm : ATP, NADPH, O2. 2. Pha tối : - Khái niệm : là giai đoạn CO2 bị khử thành cacbohiđrat, nên còn được gọi là quá trình cố định CO2. - Vị trí : xảy ra trong chất nền của lục lạp. - Nguyên liệu : ATP, NADPH, CO2. . - Sản phẩm : tinh bột, sản phẩm hữu cơ khác. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? A. Hóa tổng hợp B. Hóa phân li C. Quang tổng hợp D. Quang phân li Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp? A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo C. Thực vật và nấm D. Thực vật và động vật Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây? A. Khí oxi và đường B. Đường và nước C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng D. Khí cacbonic và nước Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2 D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp? A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối Hiển thị đáp án Đáp án: A D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Theo em câu nói : “ Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao ? E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Đọc mục : Em có biết? ở cuối bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học thuộc bài đã học. - Xem trước bài 18 trang 71, SGK Sinh học 10.