Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 14: Enzim và vai trò của enzim. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN 15 (Tiết 15) Bài 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim cũng như các cơ chế tác động của enzim. - Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim. - Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. -Nắm được bản chất và cơ chế tác động của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập với SGK. - Biết cách giải thích hiện tượng dựa trên kết quả quan sát được. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong vấn đề bảo vệ sức khỏe thông qua việc xúc tác và trao đổi của các phản ứng chuyển hóa vật chất trong môi trường nội bào, dịch mô. - Môi trường: ô nhiễm môi trường có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim trong tế bào, từ đó ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật. - Hiện tượng kháng thuốc trừ sâu ở nhiều loại côn trùng do có khả năng tổng hợp enzim phân giải loại thuốc đó. Hiệu quả trừ sâu kém, ô nhiễm môi trường. - Có ý thức tăng cương sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế thuốc trừ sâu hóa học, bảo vệ môi trường sống. - Giáo dục kỹ năng sống: + KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. + KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về enzim và vai trò 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh H 14.1, sơ đồ 14.2 phóng to - Đồ thị các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - Hình vẽ về sự biến đổi hoá học của thức ăn ở ruột non trong sinh học lớp 8. - Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ? (?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ? TRẢ LỜI + Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. * Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng) - Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào. - Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP). + ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào: a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm: - Bazơ nitơ Ađênin - Đường ribôzơ. - 3 nhóm phôphat. -> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào: - Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. - Vận chuyển các chất qua màng. - Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…) 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức tại sao khi ta cho cơm vào miệng nhai một lúc thì có vị ngọt? Giải thích hiện tượng trên .ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim cũng như các cơ chế tác động của enzim. - Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim. - Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. -Nắm được bản chất và cơ chế tác động của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt đông 1 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. ? Enzim là gì? Đặc điểm của enzim? GV nhận xét, kết luận. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. ? Trình bày thành phần hóa học và đặc điểm của trung tâm hoạt động của enzim? GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu đối với HS. GV nhận xét, kết luận. Bước Nội dung 1 Enzim + cơ chất → Enzim – cơ chất. 2 Enzim tương tác với cơ chất. 3 Tạo sản phẩm, Enzim được giải phóng nguyên vẹn GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. ? Hoạt tính của enzim là gì ? ? Những yếu tố ngoại cảnh nào có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? GV đánh giá, kết luận. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. ? Trình bày sự điều khiển quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều khiển hoạt tính của enzim của tế bào? GV chỉnh sửa, kết luận. Yêu cầu HS về nhà vẽ hình 14.2 vào tập học. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời. HS nghe câu hỏi, tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận phiếu học tập quan sát hình vẽ và hoàn thành theo yêu cầu của GV. Các nhóm dán phiếu học tập lên bảng. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời. HS tự nghiên cứu SGK trả lời. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh trả lời. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. I. Enzim : - Khái niệm: Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. - Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi sau phản ứng. 1. Cấu trúc: - Thành phần: chỉ gồm Prôtêin hoặc Prôtêin kết hợp với một chất không phải prôtêin. - Cấu trúc hóa học: có một vùng chuyên biệt gọi là trung tâm hoạt động, đây là một chỗ lõm hoặc khe hở nhỏ trên bề mặt enzim Cấu hình của trung tâm hoạt động phải tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. 2. Cơ chế tác động: Gồm các bước: + Enzim kết hợp với cơ chất tạo thành phức hợp Enzim – cơ chất. + Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm. + Sản phẩm tạo thành và enzim được giải phóng nguyên vẹn. Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: - Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian. - Các yếu tố ảnh hưởng lên hoạt tính của enzim: + Nhiệt độ. + Độ pH. + Nồng độ cơ chất. + Nồng độ enzim. + Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất: - Enzim xúc tác làm tăng tốc độ các phản ứng, nếu tế bào không có enzim thì các hoạt động sống không thể duy trì và tốc độ phản ứng xảy ra quá chậm. - Tế bào có thể điều chỉnh sự chuyển hóa bằng cách điều chỉnh tác động của enzim, theo hướng ức chế hoặc hoạt hóa. Khi một enzim bị thiếu, cơ chất sẽ tích lũy lại hoặc chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc hại gây nên các triệu chứng bệnh lí, gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim? A. Là hợp chất cao năng B. Là chất xúc tác sinh học C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 2: Các chất dưới đây được sinh ra trong tế bào sống? (1) Saccaraza (2) proteaza (3) nucleaza (4) lipit (5) amilaza (6) saccarozo (7) protein (8) axit nucleic (9) lipaza (10) pepsin Những chất nào trong các chất trên là enzim? A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (6), (7), (8), (9), (10) C. (1), (2), (3), (5), (9), (10) D. (1), (2), (3), (5), (9) Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 3: Enzim có bản chất là A. pôlisaccarit B. protein C. monosaccarit D. photpholipit Đáp án: B Câu 4: Nói về enzim, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein B. Enzim là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó xúc tác C. Enzim làm tăng tốc độc phản ứng sinh hóa và nó sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào phản ứng D. ở động vật, enzim do các tuyến nội tiết tiết ra Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 5: Cơ chất là A. Chất tham gia cấu tạo enzim B. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác C. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác D. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất Hiển thị đáp án Đáp án: C D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Tại sao một số người không ăn được tôm ,cua ghẹ ,nếu ăn vào sẽ bị dị ứng nổi mẫn ngứa? 2.Tại sao nhiều loài côn trùng lại trở nên nhanh chóng kháng thuốc trừ sâu. (1 Vì trong cơ thể người không có enzim phân giải Prôtêin. của cua ghẹ nên không tiêu hoá được chúng. 2.Vì trong nhiều loài côn trùng có các dạng đột biến có khả năng tổng hợp ra enzim phân giải thuốc trừ sâu làm vô hiệu hoá tác động của chúng.Khi đó sử dụng thuốc trừ sâu thì những cá thể có gen kháng thuốc được giữ lại.) GD môi trường Cần có ý thức sử dụng thuốc trừ sâu , hạn chế thuốc trừ sâu hoá học ,bảo vệ môi trường sống E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Cho HS đọc mục em có biết. Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Làm bài tập SGK - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới, bài hô hấp tế bào.