Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần11 (tiết 11) Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. MỤC TIÊU Sau khi học xong chủ đề này HS phải: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất; - Nêu được các kiểu vận chuyển các chất qua màng; - Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu; - Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương; - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí nghiệm co và phản co nguyên sinh như sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả (giải thích cơ chế) 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, thí nghiệm thực hành. - Kĩ năng tư duy, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Có kĩ năng vận dụng để làm các sản phẩm như mứt, ngâm các loại xi rô hoa quả ... 3. Thái độ - Biết bảo vệ sức khỏe, biết liên hệ và giải thích hiện tượng thực tiễn. - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ SGK và những tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học như vận chuyển các chất qua màng. - Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng. - Phiếu học tập: So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. - Chuẩn bị các mẫu vật : rau muống, củ hành,…; các sản phẩm tự làm: quả chanh ngâm muối, mứt cà rốt hoặc khoai tây .., mơ ngâm, sấu ngâm ... - Tìm hiểu quy trình sản xuất mứt hoa quả, cách làm nước xiro hoa quả, làm nước mắm ... IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?)chức năng của màng sinh chất ? TRẢ LỜI + Chức năng: - TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. - Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. - Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Các chất được vận chuyển như thế nào? Thí nghiệm: GV cho HS chẻ thân cọng rau muống cho ngay vào chậu nước. Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất; -Nêu được các kiểu vận chuyển các chất qua màng; - Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu; - Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương; - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí nghiệm co và phản co nguyên sinh như sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả (giải thích cơ chế) * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 GV treo hình, nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình nghiên cứu SGK trả lời. ? Vận chuyển thụ động là gì? GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời. ? Nguyên lí của phương thức vận chuyển thụ động là gì ? GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS tham khảo SGK trả lời. ? Nêu các kiểu vận chuyển thụ động ? ? Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hoạt động 2 GV chia nhóm HS, nêu yêu cầu công việc đối với HS, quan sát HS thực hiện Câu hỏi : Trình bày khái niệm và cơ chế của phương thức vận chuyển chủ động ? GV đánh giá, tổng kết. Hoạt động 3 GV nêu câu hỏi và yêu cầu công việc đối với HS. Câu hỏi: Trình bày khái niệm và cơ chế của nhập bào và xuất bào? GV nhận xét, kết luận. HS nghe câu hỏi, quan sát hình vẽ, tham khảo SGK trả lời. HS nghiên cứu SGK trả lời. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời. HS thảo luận nhanh, trả lời. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, tiến hành thảo luận, ghi nhận kết quả và cử đại diện lên trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nghe câu hỏi, tiến hành thảo luận theo yêu cầu, cử đại diện lên trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung. I. Vận chuyển thụ động: - Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. - Các kiểu vận chuyển : + Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép. + Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. - Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng. + Môi trường ngoài ưu trương : + Môi trường ngoài đẳng trương + Môi trường ngoài nhược trương : II. Vận chuyển chủ động: - Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng. - Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào. III. Nhập bào và xuất bào : - Nhập bào: Là phương thức đưa các chất vào tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Cơ chế: gồm các bước + Màng tế bào lõm vào, bao lấy “mồi”. + Nuốt “mồi” vào bên trong. + Kết hợp với lizôxôm để tiêu hóa “mồi”. - Xuất bào: Là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với quá trình nhập bào. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn C. thể nguyên tư D. thể khí Đáp án: A Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng C. lớp kép photpholipit D. kênh protein xuyên màng Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Đáp án: D Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động Hiển thị đáp án Đáp án: A D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Tại sao muốn giữ rau tươi ta lại phải luôn vảy nước vào rau? Đáp án: Vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến rau tươi không bị héo. 2. Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại?Làm thế nào để xào rau không bị quắt mà vẫn xanh? Đáp án: Vì khi xào rau nếu cho mắm, muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài tế bào làm rau bị quắt lại và rau sẽ dai. Để tránh hiện tượng này: nên xào rau ít một, lửa to và không nên cho mắm muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào bên ngoài rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài → rau không bị quắt mà vẫn dòn và ngọt. Trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị. E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề HS vẽ sơ đồ tư duy cho bài học, các nhóm thảo luận và báo cáo, GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học thuộc bài đã học. - Đọc bài thực hành, chuẩn bị mẫu vật theo yêu cầu.