Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Trả bài tập làm văn số 1. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Củng cố lại các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Củng cố kiến thức về phương pháp làm bài văn miêu tả, về cách dùng từ đặt câu. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh kĩ năng tạo lập văn bản, kỹ năng miêu tả bằng lời văn của riêng mình. - Củng cố các kỹ năng về liên kết, bố cục và mạch lạc. Có kỹ năng vận dụng những kiến thức đó vào việc viết bài sau tốt hơn. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng thực hành tạo lập văn bản đạt hiệu quả, nâng cao ý thức học tập, tích hợp trong bộ môn Ngữ văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong việc chữa lỗi, đánh giá chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài -> có kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 4. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: +Suy nghĩ, phê phán, phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân đánh giá chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, về quá trình tạo lập văn bản. + Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm, cá nhân lập một văn bản chính xác... - Kĩ thuật dạy học: + Đặt câu hỏi, phân tích các bài viết của học sinh để rút ra bài học thiết thực về cách tạo lập một văn bản. + Động não: Suy nghĩ, phân tích bài viết của học sinh để rút ra những bài học thiết thực về cách tạo lập một văn bản. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của Giáo viên: + Chấm bài. + Liệt kê những lỗi của học sinh. 2. Chuẩn bị của Học sinh: + Xem lại kiến thức đã học, phương pháp làm bài tự sự. + Lập dàn ý các đề bài theo hướng dẫn của giáo viên. + Đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới) Trong giờ trả bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem bài viết của mình tại sao làm tốt, tại sao chưa tốt để rút kinh nghiệm cho các bài viết sau. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: HS nhắc lại đề bài - GV treo bảng phụ đề lên. I. Đề kiểm tra 1. Đề bài 2. Nội dung đề: Hoạt dộng 2: Nhận xét chung *Bước 1: Ưu điểm + Phần lí thuyết áp dụng trên cơ sở của lý thuyết đa số các em làm được. + Phần thực hành viết đoạn văn viết đúng quy cách và yêu cầu của liên kết và mạch lạc. + Phần viết bài văn - Miêu tả chân dung người bạn. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả - Nhiều em biết vận dụng liên kết và mạch lạc trong quá trình tạo lập văn bản. - Một số bài cảm xúc, ý nghĩa. * Bước 2 Nhược điểm - Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí. - Một số HS còn viết tắt tong bài, còn thiên về kể chuyện. - Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt chưa lưu loát. - Sai nhiều lỗi chính tả. II. Nhận xét chung *Ưu điểm *Nhược điểm Hoạt động 3: Trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài viết của mình. Trao đổi bài cho nhau để nhận xét. III. Trả bài cho học sinh Hoạt động 4: Chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải để sửa cho HS. *Lỗi chính tả, GV nêu 1 số VD - 7A1: + chật tự + nge - 7A2: + nhào lặn + rong rỏng + chái xoan + làn ra - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi trong bài. *Lỗi dùng từ, GV lấy VD - 7A1 + Bạn có kỹ năng chuyên môn âm nhạc. (Thu Trang) + Đôi tay rộng, chắc chắn. (Thịnh) * Lỗi diễn đạt, GV lấy VD - 7A1: + Mũi bạn rất thính. (Tuấn Anh) + Bạn có một chân dung rất đẹp (Vũ Nhung) + Trên hai đôi mắt long lanh luôn ánh lên một vẻ trìu mến. * GV đọc một số bài làm tốt + 7A1: Hoa + 7A2: Hương, Tâm. - Một số em còn mắc lỗi về phương pháp làm bài: + Đào Đức, Hoàng Duy (7A1) + Khắc Trường (7A2) ->Cần rèn ý thức thực hiện tốt phương pháp làm bài IV. Chữa lỗi 1. Lỗi chính tả - trật tự. - nghe - nhào lặn - dong dỏng - trái xoan - làn da 2. Lỗi dùng từ - Bạn có năng khiếu âm nhạc. - Đôi tay nhỏ nhắn, đáng yêu. 3. Lỗi diễn đạt - Bạn có chiếc mũi cao, thanh tú. - Thân hình bạn cân đối. - Đôi mắt long lanh luôn ánh lên một vẻ trìu mến. 4. Phương pháp làm bài - Nội dung: Cần phải đầy đủ và chính xác. - Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng, khoa học. Hoạt động 5: GV Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: + Cường, Hoa (7A1) + Hương, Tâm, Thùy Trang (7A2) - Đọc bài yếu rút kinh nghiệm: + Thịnh, Lý, Tuấn Anh (7A1) + Vinh, (7A2) V. Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: VI. Thống kê điểm Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 Tổng 4. Củng cố (2’) - Tuyên dương học sinh làm bài tốt, nhắc nhở các em làm chưa tốt. - Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà (2’) * Học bài cũ - Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của bản thân. * Chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.” + Đọc ngữ liệu, dự kiến câu trả lời. + Tham khảo trước phần Luyện tập.