Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Chí công vô tư. Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn............................................Ngày dạy.................................................... Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. - Hiểu tác dụng khi con người có được phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. - Có những việc làm cụ thể thể hiện phẩm chất chí công vô tư. 3. Thái độ: - Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư, phê phán những hành vi thể hiện tính ích kỉ, tự lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa sống giản dị. - Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị III.CHUẨN BỊ : - GV : -SGK .SGV GDCD 9. -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị . - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và đồ dùng, sách vở bộ môn. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Gv đưa tình huống: Loan và Thảo được cô chủ nhiệm giao nhiệm vụ dẫn chương trình cho Đại hội Chi đội. Theo kế hoạch, trước hôm đại hội, hai bạn phải khớp chương trình với nhau, nhưng vì Thảo đang giận Loan (Loan đã ghi tên Thảo vào sổ theo dõi - Loan là tổ trưởng của Thảo) nên Thảo đã không đến làm việc cùng Loan.Nếu là Loan, em sẽ làm gì trong tình huống ấy ? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. - tác dụng khi con người có được phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Gv cho hs đọc truyện đọc trong SGK sau đó nêu câu hỏi. (?) Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu gì về Tô Hiến Thành? (?) Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với Bác? (?) Qua đó em học tập được điều gì ở họ? (?)Em hãy tìm thêm những tấm gương thể hiện phẩm chất chí công vô tư mà em biết? - HS đọc to, diễn cảm . - Cả lớp theo dõi. - HS: suy nghĩ, trả lời. - HS: Nhận xét, bổ sung. - HS: suy nghĩ, trả lời. - HS: kể I/ ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Tô Hiến Thành - một tấm gương về chí công vô tư. Tô Hiến Thành dùng người căn cứ vào năng lực từng người -> Ông là người chí công vô tư, làm việc vì lợi ích chung. 2. Điều mong muốn của Bác Hồ. Cuộc đời và sự nghiệp của Bác là một tấm gương sáng, Người đã nhận được sự kính trọng, yêu thương của nhân dân Gv: Qua phần tìm hiểu trên em hiểu chí công vô tư là gì? Gv chiếu 2 tình huống1b và 1d trong sgk/ 5 yêu cầu học sinh đọc. Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (5’) với yêu cầu sau: + Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật trong tình huống? Em chọn cách xử sự nào ? Vì sao? =>Gv đánh giá kết quả và nhận xét. (?) Vậy chí công vô tư có những biểu hiện như thế nào? Gv: Bên cạnh đó còn có những hành vi thiếu chí công vô tư cần phê phán như bao che, nhận hối lộ, tham nhũng... Gv cho hs tìm những tấm gương, câu chuyện về những con người có phẩm chất chí công vô tư. - Hs: Dựa vào sgk trả lời. - HS: Nhắc lại khái niệm - HS chia nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS: suy nghĩ, trả lời. - HS tự rút ra bài học cho bản thân. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC: 1, Chí công vô tư là: Phẩm chất đạo đức thể hiện sự công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. 2, Một số biểu hiện: - công bằng, không thiên vị - không cả nể, bao che, làm theo lẽ phải. - không tự tư, tự lợi, xuất phát từ lợi ích chung. =>thống nhất trong cả lời nói, hành động * Những tấm gương tiêu biểu như Bác Hồ, Chu Văn An, Nguyễn Trãi... (?) Giả sử Tô Hiến Thành vì tình thân mà tiến cử Vũ Tán Đường thay ông thì việc gì xảy ra? (?) Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Gv mở rộng và liên hệ thực tế tích hợp lồng ghép thuế. (Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ thực hiện tốt các quy định của pháp luật trong đó có nghĩa vụ đóng thuế…) (?) Có quan điểm cho rằng: “Chỉ có người lín nhất là những người có chức có quyền mới cần phải chí công vô tư còn học sinh nhỏ tuổi chưa cần rèn luyện phẩm chất này”. Quan điểm của em về ý kiến trên? Vì sao? Gv: Tổng kết các ý kiến. (?) Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư mỗi người cần phải làm gì? (?) Bản thân em và các bạn trong lớp đã chí công vô tư trong giải quyết công việc chưa? Nếu còn những tồn tại em hãy dự kiến những biện pháp khắc phục. Gv: Tiểu kết, chuyển ý. - HS trình bày suy nghĩ của bản thân, bổ sung. - HS: suy nghĩ, trả lời. - HS nghe hiểu liên hệ nghĩa vụ đóng thuế của gia đình. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trình bày quan điểm. - HS đưa ra cách rèn luyện - HS liên hệ bản thân, đưa ra những tồn tại và biện pháp khắc phục giải quyết. -HS nghe. 3, Ý nghĩa: - Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản, được mọi người vị nể, kính trọng... - Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, góp phần làm cho dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 4, Học sinh rèn luyện: - HS phải tu dưỡng bản thân, biết quý trọng, ủng hộ những người có phẩm chất đạo đức này. - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, không bao che những việc làm sai trái, công bằng khi đánh giá người khác. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo (?) Em hiểu như thế nào về câu nói của Bác: “Phải để việc công, việc nước, lên trên, lên trước việc tư việc nhà.” - Gv liên hệ mở rộng thêm cho hs về cuộc vận động học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động hai không trong ngành giáo dục. Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 3 sgk / 6 (?) Hãy nêu một vài ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của những người xung quanh mà em biết? (?) Hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất chí công vô tư. ( ?) Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học Gv: kết luận, tổng kết toàn bài. - HS trả lời. - HS nghe và mở rộng thêm kiến thức. - HS đọc đề bài. trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu ví dụ. + Các bạn trong lớp + Trong gia đình + Trong xã hội… - HS tìm câu ca dao, tục ngữ… - HS nhận xét, bổ sung. - Hs thực hiện - HS nghe. III/ BÀI TẬP: Bài tập 3 / 6: - Không đồng tình với các việc làm trên vì tất cả những việc đó không thể hiện chí công vô tư. Bài tập 4 / 6: - Lớp trưởng công bằng thưởng phạt nghiêm minh ngay cả đối với những bạn chơi thân với mình khi họ mắc khuyết điểm. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo * Xử lý tình huống Trang ở trong đội Thanh niên xung kích và được giao nhiệm vụ trực ở cổng trường ghi tên các bạn đi học muộn. Một hôm, trong số các bạn đi học muộn có Quân - em họ của Trang học ở lớp dưới. Nhìn thấy Quân, Trang giục em đi thật nhanh vào bên trong sân trường và không ghi tên em vào sổ trực của mình. Câu hỏi: 1/ Em có đồng tình với việc Trang làm không ? Vì sao ? 2/ Em sẽ xử lí như thế nào trong tình huống ấy ? Vì sao em chọn cách xử lí như vậy? Lời giải: 1/ Em không đồng tình với việc làm của Trang. Mặc dù là em họ, nhưng công việc và nhiệm vụ Trang vẫn phải thực hiện đúng nhiệm vụ của mình. 2/ Em sẽ ghi tên Quân vào sổ ghi chép sao đỏ. Sau đó, giờ ra chơi em sẽ gọi Quân ra khuyên và giải thích cho Quân hiểu cần phải thực hiện đúng quy định của nhà trường. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Tìm hiểu thêm những con người, những biểu hiện chí công vô tư trong cuộc sống. 4.Hoạt động nối tiếp:(3’) a. Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc nội dung bài học.- Làm bài tập VBT - Học bài và làm bài tập đầy đủ. b. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị trước nội dung bài 2 : Tự chủ + Đọc và trả lời câu hỏi trong phần đặt vấn đề. + Tìm những tấm gương về người có tính tự chủ. + Sưu tầm ca dao, tục ngữ… RÚT KINH NGHIỆM SAU DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………