Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 7. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: .................................... Ngày dạy:…………………………… Tuần 23 Tiết 23 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu khái niệm môi trư¬ờng, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trư¬ờng đối với sự sống và phát triển của con ngư¬ời, XH. 2. Kĩ năng - Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi tr¬ường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi tr¬ường. 3. Thái độ: - Bồi d¬ưỡng cho HS lòng yêu quý môi trư¬ờng xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi tr¬ường, tài nguyên thiên thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sỏng tạo - Kĩ năng đặt mục tiêu -KN lập kế hoạch III. Chuẩn bị của gv và hs a. GV: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. - Thông tin về bảo vệ môi tr¬ờng và tài nguyên thiên nhiên. b. HS: Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên và môi tr¬ờng. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? - Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận của mình ntn? 3. Dạy nội dung bài mới (35') HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - GV cho HS quan sát tranh về rừng, núi, sông, hồ, động thực vật, khoáng sản. ? Em hãy mô tả tranh. - GV kết luận: Những hình ảnh các em vừa quan sát là những yếu tố tự nhiên bao quanh con người, tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người. Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy, môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: môi trư¬ờng, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trư¬ờng đối với sự sống và phát triển của con ngư¬ời, XH. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo ? Nêu tên các thành phần của MT? ? Thế nào là m.tr¬ường? - GV nhận xét, ghi bảng. ? Kể tên 1 số TNTN? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét, ghi bảng. * GV cho HS làm quen 1 số khái niệm: Thành phần MT, ô nhiễm MT, Suy thoái MT, Sự cố MT - HS thảo luận cá nhân. (Không khí, n¬ước, đất, âm thanh, ánh sáng, núi, rừng, sông hồ, biển,sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư¬, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên) Tên 1 số TNTN: động thực vật, đất, sông hồ, biển, các mạch n¬ớc ngầm, khoáng vật, khoáng chất I. Khái niệm: 1. Môi tr¬ường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con ng¬ời, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con ng¬ời và thiên nhiên. - Những điều kiện tự nhiên có sẵn trong tự nhiên (Rừng, núi, sông), hoặc do con ng¬ời tạo ra (Nhà máy, đư¬ờng sá, công trình thuỷ lợi, rác, khói bụi,…). 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con ng¬ười có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con ng¬ời (tài nguyên rừng, TN đất, TN n¬ớc, SV biển, khoáng sản…). TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi tr¬ờng. Mọi hoạt động khai thác TN đều có ảnh hư¬ởng đến MT. . Nhóm 1 : Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát. Nhóm 2: Việc môi trường bị ô nhiễm, TNTN bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả ntn? Nhóm 3: Em hãy nêu các hành vi làm ô nhiễm MT ? Hiện nay m.trường và TNTN đang bị ô nhiểm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó có dẫn đến hậu quả: Thiên tai, lũ lụt, ảnh h¬ưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. Nhóm 4: M.tr¬ường và TNTN có tầm quan trọng ntn đối với đời sống con ng¬ười? + GV ghi lên bảng ý kiến đúng. GV kết luận: M.tr¬ường và TNTN có tầm quan trọng nh¬ vậy cúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ m.trư¬ờng và TNTN. + Một HS đọc phần thông tin, sự kiện ở SGK + HS quan sát tranh về lũ lụt, chặt phá rừng, môi tr¬ờng bị ô nhiễm. + HS thảo luận nhóm. HS trình bày ý kiến. + HS trao đổi ý kiến cá nhân. II. Vai trò của môi trường và TNTN: M.trư¬ờng và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con ng¬ười. - Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH. - Tạo phư¬ơng tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con ngư¬ời. - Tạo cuộc sống tinh thần cho con ng¬ười. Làm con ng¬ười vui tư¬ơi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần. TIẾT 2 Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1:Tìm hiểu các hành vi làm ô nhiễm m.tr¬ường, phá hoại TNTN.(10p) - GV sử dụng PP động não yêu cầu HS tìm. ? Em hãy cho biết tác hại của các hành vi trên ? - GV KL: Gây mất cân bằng sinh thái, MT bị suy thoái -> lũ lụt, m¬a bão, hạn hán, ảnh h¬ởng xấu trực tiếp đến đời sống sinh hoạt con người. Suy nghĩ, rả lời Bổ sung ý kíến Suy nghĩ, rả lời Bổ sung ý kíến Nghe hiểu - Vứt rác, chất thải bừa bãi; Đổ nư¬ớc thải, chất thải CN vào nguồn n¬ước; sử dụng phân hoá học quá mức; sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách hoặc dùng thuốc độc trừ sâu; Đốt rừng làm nương; Dùng thuốc nổ, chất hoá học đánh bắt cá. 2: HS tìm hiểu các biện pháp bảo vệ m.trư¬ờng và TNTN.(10p) - HS thảo luận truyện do GV đọc SGV: Kẻ gieo gió đang gặt bão. ? Em hiểu giữa BVMT và sự phát triển có mqh gì với nhau ? ? Vậy thế nào là bảo vệ m.tr¬ờng, bảo vệ TNTN? 4 nhóm: ? Em hãy chỉ rõ các biện pháp hữu hiệu nhằm BVMT và TNTN ? ? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ m.tr¬ường và TNTN? ? Em có nhận xét gì bảo vệ TNTN ở nhà tr¬ờng và địa phư¬ơng em? Pháp luật có quy định gì về bảo vệ m.tr¬ường? ( ND ở bảng phụ - GV treo bảng phụ: các quy định của pháp luật về bảo vệ m.tr¬ờng và TNTN. - HS trả lời. - Thảo luận nhóm về biện pháp BVMT: Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến Học sinh đọc I. Bảo vệ m.tr¬ường và TNTN: 1, Khái niệm: - Bảo vệ m.tr¬ường là giữ cho mụi tr¬ường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện m.tr¬ường; ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do con ng¬ười và TN gây ra. - Bảo vệ TNTN là khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn TNTN;phục hồi, tái tạo TN có thể phục hồi đ¬ược. 2, Biện pháp: - Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường. - Giáo dục - Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN. - Tuyên truyền nhắc nhở mọi ng-ười cùng thực hiện việc bảo vệ m.trư¬ờng và TNTN. - Tố cáo hành vi VPPL. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - GV phát phiếu học tập, h¬ướng dẫn HS làm BT trên phiếu. - GV nhận xét, đ¬a đáp án đúng - GV đ¬ưa tình huống lên máy chiếu: Trên đ¬ường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô n-ước nhờn màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ n-ước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử ntn? - GV kết luận: Khi có ng¬ời làm ô nhiểm m.trường hoặc phá hoại TNTN phải lựa lời can ngăn và báo cho ngư¬ời có trách nhiệm biết. về bảo vệ m.trường,TNTN. -HS làm BT a (46 SGK) - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS tranh luận, lựa chon giải pháp phù hợp. Bài tập: 1, Đánh dấu + vào ô trống tư¬ơng ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ m.tr¬ờng, TNTN? Giải thích sự lựa chọn đó? a. Đốt rác thải. b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố c. Tự ý đục ống dẫn nư¬ớc để sữ dụng. d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại. đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch. e. Dùng điện ăc quy để bắt cá. g. Trả động vật hoang dã về rừng. h. Xã rác, bụi bẩn ra không khí. i. Đổ dầu thải ra ống thoát n¬ớc. k. Nhóm bếp than ở ngoài đ¬ờng để tránh ô nhiểm trong nhà. 2, Bài tập ứng xử: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - GV đ¬ưa tình huống . Trên đ¬ường đi học về, em thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đ¬ường. - HS chơi đóng vai. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận: M.tr¬ường, TNTN có vai trò đặc biệt đối với cuộc sống của con ng-ười vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ m.tr¬ường, TNTN . Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. : (2’) - Học bài. - Làm BT: c, d, đ (46,47) - Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................