Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 11: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được khái nệm khí quyển - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo - Biết được khái niệm Frông và các Frông: Hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, Frông và ảnh hưởng của chúng tới thời tiết, khí hậu - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí 2. Kĩ năng: - Nhận biết nội dung kiến thức qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3. Thái độ - Có ý thức hơn trong việc bảo vệ tầng khí quyển và chống sự biến đổi khí hậu. - Nhận thức về vai trò quan trọng của khí quyển đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất 4. Định hướng các năng lực được hình thành. - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: xác định mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, tranh ảnh SGK. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 11.2, 11.3, 11.4. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sgk, bút, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Xác định trên bản đồ: Các vành đai động đất, các vành đai núi lửa và các vùng núi trẻ tiêu biểu. 3. Bái mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã hoc kết hợp với hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi sau: Kể 5 quyển của Trái Đất? Trong 5 quyển đó, quyển nào cung cấp ô xi cho sự sống trên Trái Đất? Ngoài cung cấp Ôxi, trong quyển em vừa nhắc đến còn diễn ra những hiện tượng khí tượng nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời. Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, phân tích để dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu khí quyển. 1. Mục tiêu: - Biết được khái nệm khí quyển. - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. - Biết được khái niệm Frông và các Frông: Hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, Frông và ảnh hưởng của chúng tới thời tiết, khí hậu - Nhận biết nội dung kiến thức qua hình ảnh 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào kiến thức đã học ở chương trình lớp 6 hãy cho biết: khí quyển là gì? Khí quyển có vai trò như thế nào đối với Trái Đất và sinh vật sống trên Trái Đất? - HS đọc SGK và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - GV chuẩn kiến thức. - GV giới thiệu, khối khí là bộ phận không khí trong khí quyển, bao phủ những vùng đất đai rộng lớn, chịu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức GV cung cấp trả lời các câu hỏi sau: - Nêu tên và xác định vị trí các khối khí. - Nhận xét và giải thích đặc điểm các khối khí. - HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức GV cung cấp trả lời các câu hỏi. - GV chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK hãy cho biết - Frông là gì? Tên và vị trí của các frông. - Tác động của frông khi đi qua một khu vực. GV chuẩn kiến thức. I. Khí quyển. + Gồm các chất khí như nitơ 78%, ôxi 21%khí khác 3% và hơi nước, bụi, tro. 1. Cấu trúc của khí quyển.(giảm tải) 2. Các khối khí. * Nguyên nhân hình thành các khối khí Không khí ở tầng đối lưu, tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái Đất là lục địa hay đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau - Trong tầng đối lưu mỗi bán cầu có 4 khối khí cơ bản + Khối khí địa cực (A): rất lạnh + Khối khí ôn đới (P): lạnh + Khối khí chí tuyến (T): rất nóng + Khối khí xích đạo (E): nóng ẩm - Mỗi khối khí lại phân biệt thành 2 kiểu là kiểu lục địa khô (c) và kiểu hải dương ẩm (m). Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu Hải Dương (Em) 3/ Frông - Frông là mặt ngăn cách 2 khối khí khác biệt nhau về nhiệt độ và hướng gió - Trên mỗi bán cầu có 2 Frông căn bản + Frông địa cực (FA): ngăn cách khối khí cực và ôn đới + Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến - Ở xích đạo chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới - Các khối khí, frông không đứng yên một chỗ mà luôn di chuyển. Mỗi khi di chuyển đến đâu thì lại làm cho thời tiết ở nơi đó có sự thay đổi Hoạt động 2: Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất. 1. Mục tiêu: - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí - Nhận biết nội dung kiến thức qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân/nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, hình 11.2, hình 11.3, 11.4, bảng số liệu. 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: - GV: yêu cầu HS quan sát vào hình 11.2, tổ chức thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Bức xạ mặt trời chiếu xuống Trái Đất được phân phối như thế nào? + Nhiệt độ cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có? - HS quan sát hình 11.2 kết hợp kiến thức của bản thân để trả lời hoàn thiện các câu hỏi. - HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký, thảo luận để hoàn thành sản phẩm học tập theo nhóm đã được phân công. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. - HS các nhóm cử đại diện trả lời. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chuẩn kiến thức. Bước 2: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 11.3, 11.4, bảng 11, kết hợp kiến thức trong SGK, kiến thức của bản thân để trả lời hoàn thiện các câu hỏi sau: * Phân bố theo vĩ độ địa lí + Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ? + Nhận xét sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ? * Phân bố theo lục địa và đại dương + Nhiệt độ cao nhất, thấp nhất ở đâu? + Nhận xét về sự thay đổi biên độ nhiệt ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 520 B * Phân bố theo địa hình + Địa hình ảnh hưởng tới nhiệt độ như thế nào? + Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được? - HS đọc mục 2, quan sát hình 11.3, 11.4, bảng 11, kết hợp kiến thức trong SGK, kiến thức của bản thân để trả lời hoàn thiện các câu hỏi. Bước 3: - Sau hoạt động cá nhân, GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm lại chia ra các nhóm nhỏ 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1: báo cáo phân bố theo lục địa và đại dương. + Nhóm 2: báo cáo phân bố theo lục đia, đại dương * Nhóm 3: Phân bố theo địa hình - HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký, thảo luận để hoàn thành sản phẩm học tập theo nhóm đã được phân công. - GV: theo dõi, điều khiển các nhóm hoạt động. - Báo cáo kết quả và thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chuẩn kiến thức. II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất. 1. Bức xạ nhiệt độ và không khí. + Bức xạ Mặt Trời. - Là các dòng vật chất và năng lượng của Mặt Trời tới Trái Đất - Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ một phần, còn lại phản hồi lại không gian. - Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt độ của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng cung cấp. - Cường độ bức xạ MT phụ thuộc vào góc chiếu của bức xạ MT. 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. a) Phân bố theo vĩ độ địa lí. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực ( từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao), biên độ nhiệt năm càng lớn b) Phân bố theo lục địa và đại dương. - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn (nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa) - Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. c) Phân bố theo địa hình. - Nhệt độ không khí giảm theo độ cao (trung bình 0,60 / 100m), càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. - Nhiệt độ của không khí cũng thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố: dòng biển nóng, dòng biển lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoàn thành phiếu học tập sau: Câu 1. Khí quyển là A. khoảng không bao quanh Trái Đất. B. quyển chứa tồn bộ chất khí trên Trái Đất. C. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời. Câu 2. Khối khí ôn đới lạnh được kí hiệu như thế nào? A. P. B. A. C. E. D. T. Câu 3. Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến bề mặt Trái đất thay đổi theo A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời. B. thời điểm trong năm. C. vị trí của mặt trời trên quỹ đạo. D. độ dài của đường đi. Câu 4. Miền có Frông, thường có thời tiết như thế nào? A. Mưa nhỏ. B. Không mưa, trời nắng. C. Trời âm u, nhiều mây. D. Mưa nhiều, nhiễu loạn nhất là khu vực xích đạo. Câu 5. Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo? A. Không khí ở vĩ độ 20°C trong hơn không khí ở xích đạo. B. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo. C. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20°C mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo. D. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20°C trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo. Câu 6. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. bề mặt các lục địa tiếp nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy. - Dải hội tụ nhiệt đới là gì? Việt Nam có chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới hay không? Thời gian hoạt động và tác động đến thời tiết-khí hậu 3.5 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Nắm các kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi có trong SGK. - Tìm hiểu một số loại gió và nguyên nhân hình thành.