Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: - Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý. 2.Về kĩ năng: - Sử dụng bản đồ. 3. Về thái độ: - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập. 4. Năng lực hình thành: + Năng lực chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân + Năng lực chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Giáo viên: - SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức. 2.Học sinh: - SGK , vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU -Bước 1: GV Cho học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau + Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao - Bước 2: HS nghiên cứu trả lời. - Bước 3: GV nhận xét và vào bài mới 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiện trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời: - Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng sông lớn của châu Á ? - Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ LS đến HN ? Bước 2: - 1 HS chỉ bản đồ =>trả lời câu hỏi 1 - 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông qua tỷ lệ bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km Bước 3: HS trả lời và nhận xét Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức. I.Vai trò của bản đồ trong HT và ĐS. 1.Trong học tập: - Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm tra. - Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, đặc điểm của các đối tượng địa lý và biết được mối quan hệ giữa các thành phần địa lý.... 2.Trong đời sống: - B/đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày - Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự... + Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, làm đường GT.. + Trong q.sự:XD phương án tác chiến Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được cách sử dụng bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết cá nhân, cho biết: - Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm như thế nào? Tại sao? - Lấy VD cụ thể để c/m. Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, chuẩn KT, ghi bảng (1) Bước 3: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ, GV giải thích thêm: - Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc điểm địa hình, địa chất khu vực - Sự phân bố CN dựa vào bản đồ GTVT, dân cư... - Sự phân bố dân cư cũng phụ thuộc một phần vào các đặc điểm của địa hình và các yếu tố khác như sự phát triển của CN, GTVT... II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập. 1. Một số v/đề cần lưu ý trong q/trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ. a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ. c.X/định được phương hướng trên bản đồ. - Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến - Hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc (và các hướng còn lại). 2.Hiểu được mqh giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Atlat. - Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đặc điểm đối tượng. - Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lý. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk 2.Sử dụng bản đồ TN châu Á để xác định hướng chảy của một số con sông lớn: S.Mê Công, S.Hồng 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Chứng minh rằng bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Câu 2 Cho lược đồ sau: Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của lược đồ hình trên hãy : + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng). 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Bài tập 1, 2 sách giáo khoa. - Đọc trước và chuẩn bị ND cho bài thực hành 4