Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 5: Vũ trụ, hệ quả chuyển động của Trái Đất. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Tiết 1: Vũ trụ, Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời 2. Kĩ năng: - Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt:, sử dụng sơ đồ, tranh ảnh, video. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh sách giáo khoa, video. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sgk, bút, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập, nêu dẫn chứng minh họa. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ: Như các em đã biết, vũ trụ là khoảng không gian vô tận còn chứa nhiều điều bí ẩn mà con người chưa thể khám phá hết. GV cho HS quan sát đoạn video giới thiệu về vũ trụ. Yêu cầu HS quan sát video kết hợp với hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi sau: Trong Vũ Trụ chứa những gì? Hệ Mặt Trời nằm ở đâu? Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời. Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Sự phân chia thành các nhóm nước. 1. Mục tiêu: Biết được khái quát về Vũ Trụ 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, hình 5.1 SGK 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS dựa vào hình 5.1, 5.2 và kiến thức trả lời: - Vũ Trụ là gì ? - Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Hà? Hệ Mặt Trời là gì ? HMT có bao nhiêu hành tinh ? - Kể tên các hành tinh ? - T/Đ là hành tinh thứ mấy tính từ MT? - T/Đất có những đặc điểm gì khác với các hành tinh khác ? - Nêu các c/đ chính của Trái Đất ? - Hướng quay quanh MT của các hành tinh ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ qua giấy Bước 3: GV y/c HS trả lời và nhận xét Bước 4: GV bổ sung, chốt kiến thức và bổ sung - (Hành tinh có 8 (H.5.2) Vệ tinh: Thiên thể quay xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ MT có 66 vệ tinh, trừ sao Thuỷ, sao Kim ko có vệ tinh). - Trái Đất ở gần MT nhất vào ngày 3/1 - điểm cận nhật, do lực hút của MT lớn nên tốc độ c/đ của Trái Đất lên tới 30,3 km/s. - T/Đất ở xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này đạt 29,3 km/s I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời,Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 1. Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà. 2. Hệ Mặt Trời:(Thái Dương Hệ) * HMT là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà gồm: - Mặt Trời năm ở trung tâm - Tám hành tinh: ( H.5.2) - Tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi khí... * Các hành tinh vừa c/đ quanh MT lại vừa tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời a.Vị trí của Trái Đất trong HMT: - Là hành tinh thứ ba từ Mặt Trời - Khoảng cách TB từ TĐ đến MT là:149,6 tr km - Với k/cách trên và sự tự quay làm cho TĐ nhận được của MT một lượng bức xạ phù hợp cho sự sống tồn tại và phát triển. b. Các c/đ chính của Trái Đất: - Chuyến động tự quay quanh trục + Hướng từ Tây => Đông + Thời gian c/đ 1 vòng là 24g (23g56'04") - Chuyển động xung quanh MT: + Trên quỹ đạo hình Elip theo hướng từ T=>Đ + T/g c/đ 1 vòng là 365 ngày 6 giờ + Khi c/đ quanh MT , trục của Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất. + Thái độ: Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện:quả địa cầu. 4. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - HS xác định đường chuyển ngày quốc tế và giờ trên TĐ, cho biết đường chuyển ngày nằm ở đâu? T/S ? N/xét hướng c/đ của các vật thể trên Tr/Đất? - Giải thích tại sai có sự lệch hướng đó ? Bước 2: HS thực hiện yêu cầu Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung, Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức vàbổ sung: - Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên một KT có cùng một giờ. - Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15oKT. (H5.3 SGK) - (Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục→ ở các kinh tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau →có giờ khác nhau) II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 1.Sự luân phiên ngày đêm - Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm - Nơi nhận tia nắng là ban ngày, nơi khuất trong tối là ban đêm. 2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. - Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau (giờ địa phương (giờ Mặt Trời) - Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của múi đó. - Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó. - Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o + Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch + Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich 3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của lực Criôlít. + BBC: Lệch hướng sang bên phải so với hướng chuyển động + NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động - Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ của các khối khí, dòng biển, đường đạn ... 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV tổ chức trò chơi “VÒNG QUAY MAY MẮN” Câu 1: Thiên hà là A. một tập hợp gồm nhiều Dải Ngân Hà trong Vũ Trụ. B. một tập hợp của nhiều Hệ Mặt Trời. C. khoảng không gia vô tận, còn được gọi là Vũ Trụ. D. một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ. Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời? A. Là khối vật chất trong vũ trụ B. Chuyển động tự quay C. Chuyển động quanh Mặt Trời D. Tự phát ra sáng Câu 2: Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là A. Hai cực B. Chí tuyến C. Vòng cực D. Xích đạo Câu 3: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? A. Lớn nhất khi ở gần điểm cận nhật B. Nhỏ nhất khi ở điểm viễn nhật C. Nhỏ hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất D. Lớn hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất Câu 4: Theo thuyết Big Bang, các ngôi sao và các Thiên Hà trong vũ trụ được hình thành chủ yếu do tác động của lực: A. Hấp dẫn B. Ma sát C. Côriôlit D. Li tâm 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Chứng minh vị trí và hình dạng Trái Đất phù hợp với sự sống? Câu 2. Nêu những hiểu biết của em về một số hành tinh trong Hệ Mặt Trời? Câu 3: Áp dụng tính giờ trên Trái Đất của một số địa điểm 1.GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm =>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) =>Việt Nam: T7= 0+7 =7=>VN là 7h 1/1 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông ở địa phương - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.