B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1. Biết mỗi khối đơn vị có thể tích 1 cm$^{3}$. Tính thể tích các khối trong Hình 4.

Bài 2. Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như Hình 5. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể.

a) Tính thể tích của cái bể.

b) Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.

c) Nếu rót đầy bể thì cần bao nhiêu chai nước?

Bài 3. Một cái bể có kích thước như HÌnh 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là $\frac{1}{4}$ inch. Tính thể tích của bể.

Bài 4. Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7. Nam đổ vào đó một lượng nước, rồi đo khoảng cách từ mực nước sau khi đổ vào tới miệng bình được 6 cm. Số lít nước đổ vào là bao nhiêu?

Bài 5. Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) ( 1 ft $\approx $ 30.48 cm). Mỗi thùng hàng có kích thước 2 ft, 2 ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí?

Bài 6. Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0.5 m (Hình 9), chiều cao mực nước cho phép là 0.4m. Một cái can có dung tích 10 lít, hỏi đổ bao nhiêu can nước thì tới mực nước cho phép?

Bài 7. Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10), các khối lập phương này phải được đngs vào hộp để chuyển đi cho Khánh. Mỗi hộp có kích thước 8 cm, 10 cm, 8 cm. Phải cần bao nhiêu hộp để đóng cho đủ 20 khối lập phương trên?

 

Bài 8. Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11. 

a) Tính thể tích của khối ghép.

b0 Tính diện tích toàn phần của khối ghép