a) Ta có:

xG=xA+xB+xC3xG=4+233=1yG=yA+yB+yC3yG=3+783=23

Vậy G(1,23)

Gọi (x;y) là tọa độ của H

AH=(x4,y3);BC=(5,15)BH=(x2,y7);AC=(7,11)AHBCAH.BC=05(x4)15(y3)=0x+y13=0BHACBH.AC=07(x2)11(y7)=0Leftrightarrow7x+11y91=0

Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình:

{x+y13=07x+11y91=0H(13;0)

b) Tâm T của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thỏa mãn điều kiện

TA=TB=TCTA2=TB2=TC2, cho ta:

(x4)2+(y3)2=(x2)2+(y7)2x2y+7=0

(x4)2+(y3)2=(x+3)2+(y+8)27x+11y+24=0

Do đó tọa độ tâm T của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC) là nghiệm của hệ:

{x2y+7=07x+11y+24=0T(5;1)

Ta có: TH=(18;1);TG=(6;13)

Ta có: TH=3TG

Vậy ba điểm H,G,T thẳng hàng.

c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm T(5;1), bán kính R=AT=85

R2=AT2=(54)2+(13)2=85

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

(x+5)2+(y1)2=85