Giải câu 33 bài: Luyện tập sgk Toán 8 tập 1 Trang 50.
Hướng dẫn: Cả hai câu a, b đều là phép trừ hai phân thức có cùng mẫu, nên ta chỉ giữ nguyên mẫu và trừ tử cho nhau, rồi rút gọn phân thức tìm được.
a)\({{4xy - 5} \over {10{x^3}y}} - {{6{y^2} - 5} \over {10{x^3}y}}
\(= {{4xy - 5 - \left( {6{y^2} - 5} \right)} \over {10{x^3}y}}\)
\( = {{4xy - 5 - 6{y^2} + 5} \over {10{x^3}y}}\)
\(= {{4xy - 6{y^2}} \over {10{x^3}y}}\)
\( = {{2y\left( {2x - 3y} \right)} \over {10{x^3}y}}\)
\(= {{2x - 3y} \over {5{x^3}}}\)
b)\({{7x + 6} \over {2x\left( {x + 7} \right)}} - {{3x + 6} \over {2{x^2} + 14x}}\)
\(= {{7x + 6} \over {2x\left( {x + 7} \right)}} + {{ - \left( {3x + 6} \right)} \over {2x\left( {x + 7} \right)}}\)
\( = {{7x + 6 - 3x - 6} \over {2x\left( {x + 7} \right)}}\)
\(= {{4x} \over {2x\left( {x + 7} \right)}}\)
\(= {2 \over {x + 7}}\)