Giải câu 15 bài 4: Quy đồng mẫu thức sgk Toán 8 tập 1 Trang 43.
a) Tìm MTC:
mẫu 1: 2x + 6 = 2(x + 3)
mẫu 2 : x2 - 9 = (x -3)(x + 3)
=>MTC: 2(x - 3)(x + 3) = 2(x2 - 9)
=> Nhân tử phụ của mẫu thức 1: (x - 3)
Nhân tử phụ của mẫu thức 2: 2
Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng:
\( \frac{5}{2x +6}=\frac{5}{2(x+3)}=\frac{5(x-3)}{2(x-3)(x+3)}\)
\( \frac{3}{x^{2}-9}= \frac{3}{(x-3)(x+3)}= \frac{3.2}{2(x-3)(x+3)}=\frac{6}{2(x-3)(x+3)}\)
b) TÌm MTC:
mẫu 1: x2 – 8x + 16 = (x – 4)2
mẫu 2: 3x2 – 12x = 3x(x – 4)
=>MTC: 3x((x – 4)2
=> Nhân tử phụ của mẫu thức 1: 3x
Nhân tử phụ của mẫu thức 2: (x – 4)
Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng:
\( \frac{2x}{x^{2}-8x+16}=\frac{2x}{(x-4)^{2}}=\frac{2x.3x}{3x(x-4)^{2}}=\frac{6x^{2}}{3x(x-4)^{2}}\)
\( \frac{x}{3x^{2}-12}=\frac{x}{3x(x-4)}=\frac{x(x-4)}{3x(x-4)^{2}}\)