Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

Giải bài : Phép nhân - sgk Toán 5 trang 161

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

Tính chất giao hoán:                 a x b =  b x a

Tính chất kết hợp:                    a x b x c = a x (b x c)

Nhân một tổng với một số:         (a + b) x c = a x c + b x c

Phép nhân có thừa số bằng 1:    1 x a = a x 1 = a

Phép nhân có thừa số bằng 0:    0 x a = a x 0 = 0.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 162 sgk toán lớp 5

Tính:

a) 4802 x 324 ; 

6120 x 205 ;

b) \(\frac{4}{17}\) x 2 ;

\(\frac{4}{7}\) x \(\frac{5}{12}\) ;

c) 35,4 x 6,8 ;

21,76 x 2,05 .

Câu 2: Trang 162 sgk toán lớp 5

Tính nhẩm:

a) 3,25 x 10

3,25 x 0,1

b) 417,56 x 100

417,56 x 0,01

c) 28,5 x 100

28,5 x 0,01

Câu 3: Trang 162 sgk toán lớp 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2,5 x 7,8 x 4 ; 

b) 0,5 x 9,6 x 2 ;

c) 8,36 x 5 x 0,2 ;

d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 ;

Câu 4: Trang 162 sgk toán lớp 5

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?