Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: a x b x c = a x (b x c)
Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c
Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a
Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 162 sgk toán lớp 5
Tính:
a) 4802 x 324 ;
6120 x 205 ;
b) \(\frac{4}{17}\) x 2 ;
\(\frac{4}{7}\) x \(\frac{5}{12}\) ;
c) 35,4 x 6,8 ;
21,76 x 2,05 .
Câu 2: Trang 162 sgk toán lớp 5
Tính nhẩm:
a) 3,25 x 10
3,25 x 0,1
b) 417,56 x 100
417,56 x 0,01
c) 28,5 x 100
28,5 x 0,01
Câu 3: Trang 162 sgk toán lớp 5
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,5 x 7,8 x 4 ;
b) 0,5 x 9,6 x 2 ;
c) 8,36 x 5 x 0,2 ;
d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 ;
Câu 4: Trang 162 sgk toán lớp 5
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?