Nội dung bài học gồm 2 phần:
- Hệ thống lại lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
1. Lý thuyết
a. Tính chất cơ bản của phân số
- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: \(\frac {4 }{7}\) = \(\frac {4 \times 3 }{7 \times 3}\) = \(\frac {12}{21}\).
Ví dụ 2: \(\frac {12 }{15}\) = \(\frac {12: 3 }{15:3}\) = \(\frac {4 }{5}\)
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
- Rút gọn phân số
- Quy đồng mẫu số các phân số
Ví dụ rút gọn phân số:
\(\frac {100}{60}\) = \(\frac {100:10}{60:10}\) = \(\frac {10}{6}\) = \(\frac {10 : 2}{6:2}\) = \(\frac {5}{3}\)
Ví dụ quy đồng mẫu số
Quy đồng mẫu số của \(\frac {3}{4}\) và \(\frac {9}{7}\)
Mẫu số chung là 4 x 7 = 28. Vì thế
\(\frac {3}{4}\) = \(\frac {3 \times 7}{4\times 7}\) = \(\frac {21}{28}\)
\(\frac {9}{7}\) = \(\frac {9\times 4}{7\times 4}\) = \(\frac {36}{28}\)
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Sgk toán lớp 5 - Trang 6
Rút gọn các phân số:
\(\frac{15}{25}\); \(\frac{18}{27}\); \(\frac{36}{64}\).
Câu 2: Sgk toán lớp 5 - Trang 6
Quy đồng mẫu các phân số:
a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{5}{8}\)
b) \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{7}{12}\)
c) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\)
Câu 3: Sgk toán lớp 5 - Trang 6
Tìm các phân số bằng nhau trong các số dưới đây:
\(\frac{2}{5};\frac{4}{7};\frac{12}{30};\frac{12}{21};\frac{20}{35};\frac{40}{100}.\)