Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Lý thuyết
: Gọi là phân số - đọc là bốn phần 5 : gọi là phân số - đọc là một phần 2
Chú ý:
- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia giữa một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia
Ví dụ:
1:4 =
5: 10 =
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu bằng 1
Ví dụ
5 =
12 =
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Trừ phân số có mẫu = 0
Ví dụ:
1 =
1 =
Không được viết 1 =
- Số 0 có thể viết thành 1 phân số có tử số = 0. Trừ phân số có mẫu số = 0
Ví dụ
0 =
0 =
Không được viết: 0 =
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 4 - sgk toán lớp 5
a). Đọc các phân số sau
b). Nêu tử số và mẫu số của phân số trên
Câu 2: Trang 4 - sgk toán lớp 5
Viết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17
Câu 3: Sgk toán lớp 5 - Trang 4
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32; 105; 1000.
Câu 4: Sgk toán lớp 5 - Trang 4
Viết số thích hợp vào chỗ trống