Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. Lý thuyết

  • 45: Gọi là phân số - đọc là bốn phần 5
  • 12: gọi là phân số - đọc là một phần 2

Chú ý:

  • Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia giữa một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia

Ví dụ:

1:4 =  14       

5: 10 = 510

  • Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu bằng 1

Ví dụ

5  = 51

12 = 121

  • Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Trừ phân số có mẫu = 0

Ví dụ:

1 = 1010

1 = 3434

Không được viết 1 = 00

  • Số 0 có thể viết thành 1 phân số có tử số = 0. Trừ phân số có mẫu số = 0

Ví dụ

0 = 02

0 = 0100  

Không được viết: 0 = 00

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 4 - sgk toán lớp 5

a). Đọc các phân số sau

57;  25100;  9138;  6017;   851000;

b). Nêu tử số và mẫu số của phân số trên

Câu 2: Trang 4 - sgk toán lớp 5

Viết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17

Câu 3: Sgk toán lớp 5 - Trang 4

Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

32; 105; 1000.

Câu 4: Sgk toán lớp 5 - Trang 4

Viết số thích hợp vào chỗ trống

Giải câu 4 bài Ôn tập: khái niệm về phần số