B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 156 sgk toán lớp 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 thé kỉ = ...năm
1 năm = ...tháng
1 năm không nhuận có ...ngày
1 năm nhuận có...ngày
1 tháng có...(hoặc...) ngày
Tháng 2 có ...hoặc...ngày.
b) 1 tuần lễ có...ngày
1 ngày = ...giờ.
1 giờ = ...phút
1 phút = ...giây
Câu 2: Trang 157 sgk toán lớp 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = ...tháng
3 phút 40 giây = ...giây
1 giờ 5 phút = ...phút
2 ngày 2 giờ = ...giờ
b) 28 tháng = ...năm....tháng
150 giây = ...phút...giây
144 phút = ...giờ...phút
54 giờ = ...ngày...giờ
c) 60 phút = ...giờ
45 phút = ...giờ = 0,...giờ
30 phút = ...giờ = 0,...giờ
15 phút = ...giờ = 0,...giờ
1 giờ 30 phút = ...giờ
90 phút = ...giờ
30 phút = ...giờ = 0,..giờ
6 phút = ...giờ =...0,...giờ
12 phút = ...giờ = 0,...giờ
3 giờ 15 phút = ...giờ
2 giờ 12 phút = ...giờ
d) 60 giây = ...phút
90 giây = ...phút
1 phút 30 giây = ...phút
30 giây = ...phút = 0,...phút
2 phút 45 giây = ....phút
1 phút 6 giây = ...phút
Câu 3: Trang 157 sgk toán lớp 5
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Câu 4: Trang 157 sgk toán lớp 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\frac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A.135km.
B. 165km.
C.150km.
D.240km.