Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

a) Các đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

1 tuần lễ =  7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

 

  • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
  • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
  • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

  • Một năm rưỡi =  1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
  • \(\frac{2}{3}\) giờ = 60 phút x \(\frac{2}{3}\)  = 40 phút.
  • 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
  • 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trag 130 sgk toán lớp 5

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Giải bài : Bảng đơn vị đo thời gian - sgk Toán 5 trang 129

Câu 2: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = ...tháng                         b) 3 giờ = ...phút

4 năm 2 tháng = ...tháng                     1,5 giờ = ...phút

3 năm rưỡi = ....tháng                          \(\frac{3}{4}\) giờ = ...phút

3 ngày = ....giờ                                    6 phút = ... giây

0,5 ngày = ...giờ                                  \(\frac{1}{2}\) phút = ...giây

3 ngày rưỡi = ...giờ                             1 giờ = ...giây

Câu 3: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ               b) 30 giây = ...phút

270 phút = ...giờ                      135 giây = ...phút