Giải bài 8: Thực hành tìm hiểu một nền kinh tế lớn và một nền kinh tế mới nổi ở châu Á - Sách lịch sử và địa lí 7 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Nội dung thực hành
Lựa chọn và tìm hiểu về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po
Gợi ý:
1. Tìm hiểu khái quát chung: vị trí địa lí, diện tích, tên thủ đô, tổng số dân...
2. Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế
– Một số chi tiêu kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP), GDP/người.
- Các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đặc trưng và nổi tiếng.
Gợi ý nội dung chính của báo cáo
- Khải quát chung về nền kinh tế được chọn để tìm hiểu.
- Đặc điểm kinh tế: một số chi tiêu kinh tế (GDP, GDP/người), nông nghiệp,công nghiệp, dịch vụ.
Kết luận về nền kinh tế đó.
Gợi ý một số trang web tìm kiếm thông tin
- Website cung cấp thông tin cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế của từng quốc gia: https://www.britannica.com/
- Website cung cấp các số liệu của từng quốc gia:
https://databank.worldbank.org/reports.aspx?source-2&ccountry"CHN
Trả lời:
Tìm hiểu về Nhật Bản
1. Khái quát chung
- Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Băc – Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
- Dân số đông: 126,32 triệu người (năm 2015) - đứng thứ 11 thế giới.
2. Kinh tế
a. Công nghiệp.
- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Cơ cấu ngành:
+ Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim
+ Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.
b. Dịch vụ.
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.
- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
c. Nông nghiệp.
- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1% GDP.
- Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
* Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.
* Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.
* Rau quả cận nhiệt, ôn đới.
+ Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.
+ Thủy sản:
* Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
* Nuôi trồng được chú trọng.