I. Khái niệm
Hoạt động 1. Giả sử một xe ô tô chuyển động đều trên quãng đường AB dài 240 km. Vận tốc v (km/h) và thời gian t (h) của xe ô tô khi đi từ A đến B được liên hệ theo công thức v = $\frac{240}{t}$. Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
t (h) | 3 | 4 | 5 | 6 |
v (km/h) | ? | ? | ? | ? |
Trả lời:
Áp dụng công thức v = $\frac{240}{t}$ ta có bảng sau:
t (h) | 3 | 4 | 5 | 6 |
v (km/h) | 80 | 60 | 48 | 40 |
Luyện tập 1. Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 1 000 sản phẩm.
a) Gọi $x$ (h) là thời gian người công nhân đó làm và y là số sản phẩm làm được trong 1 giờ. Viết công thức tính $y$ theo $x$.
b) Hỏi x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.
c) Tính giá trị của y khi $x = 10; x = 20; x = 25$
Hướng dẫn giải:
a. Công thức tính $y$ theo $x$ là: $y=\frac{1000}{x}$
b. Vì $x$ và $y$ liên hệ với nhau theo công thức $y=\frac{1000}{x}$ => $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ là: 1000
c. Gía trị của y khi $x$ bằng 10; 20; 25 lần lượt là: 100; 50; 40
II. Tính chất
Hoạt động 2. Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:
$x$ | $x_{1}=20$ | $x_{2}=18$ | $x_{3}=15$ | $x_{4}=5$ |
$y$ | $y_{1}=9$ | $y_{2}=?$ | $y_{3}=?$ | $y_{4}=?$ |
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ
b) Tìm số thích hợp cho "?" trong bảng trên
c) So sánh các tỉ số: $x_{1}y_{1}; x_{2}y_{2}; x_{3}y_{3}; x_{4}y_{4}$
d. So sánh các tỉ số: $\frac{x_{1}}{x_{2}}$ và $\frac{y_{2}}{y_{1}}$; $\frac{x_{1}}{x_{3}}$ và $\frac{y_{3}}{y_{1}}$; $\frac{x_{3}}{x_{4}}$ và $\frac{y_{4}}{y_{3}}$.
Hướng dẫn giải:
a. Hệ số tỉ lệ là: $a=x_{1}y_{1}=20.9=180$
b. Hoàn thành bảng:
$x$ | $x_{1}=20$ | $x_{2}=18$ | $x_{3}=15$ | $x_{4}=5$ |
$y$ | $y_{1}=9$ | $y_{2}=10$ | $y_{3}=12$ | $y_{4}=36$ |
c.
$x_{1}y_{1}=20. 9=180$ $x_{2}y_{2}=18.10=180$
$x_{3}y_{3}=15.12=180$ $x_{4}y_{4}= 5. 36=180$
=> Kết luận: $x_{1}y_{1}=x_{2}y_{2}= x_{3}y_{3}= x_{4}y_{4}=180$
d. Ta có:
$\frac{x_{1}}{x_{2}}=\frac{20}{18}=\frac{10}{9}$; $\frac{y_{2}}{y_{1}}= \frac{10}{9}$
=> Kết luận: $\frac{x_{1}}{x_{2}}$ = $\frac{y_{2}}{y_{1}}$
$\frac{x_{1}}{x_{3}}=\frac{20}{15}=\frac{4}{3}$; $\frac{y_{3}}{y_{1}}=\frac{36}{12}=\frac{4}{3}$
=> Kết luận: $\frac{x_{1}}{x_{3}}$ = $\frac{y_{3}}{y_{1}}$
$\frac{x_{3}}{x_{4}}= \frac{15}{5}=3$; $\frac{y_{4}}{y_{3}}= \frac{36}{12}=3$
=> Kết luận: $\frac{x_{3}}{x_{4}}$ = $\frac{y_{4}}{y_{3}}$
Luyện tập 2. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với vận tốc gấp $\frac{4}{3}$ vận tốc dự định. Tính thời gian ô tô đã đi?
Hướng dẫn giải:
Vì $v.t=s$ không đổi nên vận tốc và thời gian ô tô đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
III. Một số bài toán
Luyện tập 3. Một xưởng may có 56 công nhân dự định hoàn thành một hợp đồng trong 21 ngày. Nhưng bên đặt hàng muốn nhận hàng sớm nên xưởng may cần phải hoàn thành hợp đồng trong 14 ngày. Hỏi xưởng may cần tăng thêm bao nhiêu công nhân? Giả sử năng suất của mỗi công nhân là như nhau.
Hướng dẫn giải:
Gọi số công nhân cần để hoàn thành hợp đồng trong 14 ngày là $x (x > 0)$
Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất của mỗi người là như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
$56 . 21 = x . 14$ => $x =\frac{56.21}{14}=84$
Số công nhân cần tăng thêm là: 84 – 56 = 28 (người)
Luyện tập 4. Có ba bánh răng a,b,c ăn khớp nhau (Hình 8). Số răng a,b,c theo thứ tự là 12; 24; 18. Cho biết mỗi phút bánh răng a quay được 18 vòng. Tính số vòng quay trong một phút của mỗi bánh răng b và c.
Hướng dẫn giải:
Vì quãng đường quay được của 3 bánh răng là như nhau nên số răng và số vòng quay được của bánh răng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Gọi số vòng quay được trong 1 phút của bánh răng b và c lần lượt là $x, y$ (vòng) $(x,y >0)$
Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
$12. 18 = 24 . x = 18 . y$
Nên $x = 12.18:24 = 9$ (vòng)
$y = 12.18:18 = 12$ (vòng)
Vậy số vòng quay trong một phút của bánh răng:
- Bánh răng b là 9 vòng
- Bánh răng c là 12 vòng
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Giá trị của hai đại lượng x, y được cho bởi bảng sau:
$x$ | 3 | 4 | 6 | 8 | 48 |
$y$ | 32 | 24 | 16 | 12 | 2 |
Hai đại lượng $x,y$ có tỉ lệ nghịch với nhau không? Vì sao?
Bài 2 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi $x = 36$ thì $y = 15$
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Viết công thức tính y theo $x$
c) Tính giá trị của y khi $x = 12; x =18; x = 60$
Bài 3 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Theo dự định, một nhóm thợ có 35 người sẽ xây một tòa nhà hết 168 ngày. Nhưng khi bắt đầu làm, có một số người không tham gia được nên nhóm thợ chỉ còn 28 người. Hỏi khi đó, nhóm thợ phải mât bao lâu để xây xong tòa nhà? Giả sử năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.
Bài 4 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Chị Lan định mua 10 bông hoa với số tiền định trước. Nhưng do vào dịp lễ nên giá hoa tăng 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Lan mua được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Ở nội dung 400 m nữ tại vòng loại Thế vận hội mùa hè năm 2016, vận động viên Nguyễn Thị Ánh Viên đã về đích với thành tích 4 phút 36 giây 85.
Cũng ở nội dung bơi 400 m nữ tại Giải bơi lội vô địch thế giới tổ chức tại Kazan (Nga) năm 2015, Ánh Viên đạt thành tích là 4 phút 38 giây 78.
Tính tỉ số giữa tốc độ trung bình của Ánh Viên tại Thế vận hội mùa hè năm 2016 và tại Giải bơi lội vô địch thế giới tổ chức ở Kazan (Nga) năm 2015.
Bài 6 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Một loại tàu cao tốc hiện nay ở Nhật Bản có thể di chuyển với tốc độ trung bình là 300km/h, nhanh gấp 1,43 lần so với thế hệ tàu cao tốc đầu tiên.
Nếu tàu cao tốc loại đó chạy một quãng đường trong 4 giờ thì tàu cao tốc thế hệ đầu tiên sẽ phải chạy quãng đường đó trong bao nhiêu giờ?
Bài 7 trang 68 toán 7 tập 1 CD
Một bánh răng có 40 răng, quay mỗi phút được 15 vòng, nó khớp với một bánh răng thứ hai. Giả sử bánh răng thứ hai quay một phút được 20 vòng. Hỏi bánh răng thứ hai có bao nhiêu răng?