Giải bài 30: Làm quen với xác xuất của biến cố - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 7 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. XÁC XUẤT CỦA BIẾN CỐ
Hoạt động 1: Chọn cụm từ thích hợp (không thể, ít khả năng, nhiều khả năng, chắc chắn) thay vào dấu “?” trong các câu sau:
a) Tôi .?. đi bộ 20 km mà không nghỉ.
b) .?. có tuyết rơi ở Hà Nội vào mùa đông.
c) Anh An là một học sinh giỏi. Anh An .?. sẽ đỗ thủ khoa trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia tới.
Hướng dẫn giải:
a) Tôi không thể đi bộ 20 km mà không nghỉ.
b) Ít khả năng có tuyết rơi ở Hà Nội vào mùa đông.
c) Anh An là một học sinh giỏi. Anh An nhiều khả năng sẽ đỗ thủ khoa trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia tới.
Hoạt động 2: Một hộp đựng 20 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 7 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Nam lấy được viên bi màu nào lớn hơn?
Hướng dẫn giải:
- Khả năng Nam lấy được viên bi màu đỏ lớn hơn.
Luyện tập 1: Hình 8.2 cho biết thông tin dự báo thời tiết tại thành phố Hà Nội trong 5 ngày.
Quan sát hình trên, em hãy cho biết ngày nào có khả năng (hay xác suất) mưa nhiều nhất, ít nhất.
Hướng dẫn giải:
- Hôm này có khả năng mua nhiều nhất.
- Thứ ba có khả năng mua ít nhất.
2. XÁC XUẤT CỦA MỘT BIẾN CỐ ĐƠN GIẢN
Luyện tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13.
b) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1.
Hướng dẫn giải:
a) Xác xuất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13” là 1 (biến cố chắc chắn).
b) Xác xuất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1” là 0 (biến cố không thể.
Luyện tập 3: Trong trò chơi Ô cửa bí mật, có ba ô cửa 1, 2, 3 và người ta đặt phần thưởng sau một ô cửa. Người chơi sẽ chọn ngẫu nhiên một ô cửa trong ba ô cửa và nhận phần thưởng sau ô cửa đó. Tìm xác suất để người chơi chọn được ô cửa có phần thưởng.
Hướng dẫn giải:
Xét các biến cố sau:
- O1: “Vào ô cửa 1”
- O2: “Vào ô cửa 2”
- O3: “Vào ô cửa 3”
Vì người chơi chọn ngẫu nhiên nên khả năng xảy ra của một trong trong ba biến cố là như nhau. Trong mỗi lần người chơi chỉ được chọn 1 ô cửa duy nhất và chỉ một trong 3 ô cửa có phần thưởng.
=> Xác xuất người chơi chọn được ô cửa có phần thưởng là $\frac{1}{3}$
Luyện tập 4: Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2.
Hướng dẫn giải:
Xét các biến cố sau:
- S1: “Gieo được mặt 1 chấm”
- S2: “Gieo được mặt 2 chấm”
- S3: “Gieo được mặt 3 chấm”
- S4: “Gieo được mặt 4 chấm”
- S5: “Gieo được mặt 5 chấm”
- S6: “Gieo được mặt 6 chấm”
Vì mỗi lần gieo sẽ chỉ ra được một mặt duy nhất nên xác suất của các biến cố bằng nhau và bằng $\frac{1}{6}$.
* Vậy: Xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2 là $\frac{1}{6}$.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 8.4 trang 55 toán 7 tập 2 KNTT
Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1;
b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.
Bài 8.5 trang 55 toán 7 tập 2 KNTT
Trước trận chung kết bóng đá World Cup năm 2010 giữa hai đội Hà Lan và Tây Ban Nha, để dự đoán kết quả người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Hà Lan, một hộp gắn cờ Tây Ban Nha và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng.
Bài 8.6 trang 55 toán 7 tập 2 KNTT
Một tổ học sinh của lớp 7B có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xét hai biến cố sau:
A: “Bạn được gọi là bạn nam" và B: "Bạn được gọi là bạn nữ”.
a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?
b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.
Bài 8.7 trang 55 toán 7 tập 2 KNTT
Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”;
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”;
C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”.