1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ

Hoạt động 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ ABAC. Hãy tìm số đo các góc giữa BC và BDDA và DB.

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Số đo góc giữa BC và BD là số đo góc CBD, có số đo: 30o

Số đo góc giữa DA và DB là số đo góc BDA, có số đo: 80- 30o = 50o.

(Vì trong tam giác BCD, góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó).

Câu hỏi 1: Khi nào thì góc giữa hai vecto bằng 0, bằng 180o?

Hướng dẫn giải:

  • Góc giữa hai vecto bằng 0khi hai vecto cùng hướng.
  • Góc giữa hai vecto bằng 180o khi hai vecto ngược hướng.

Luyện tập 1: Cho tam giác đều ABC. Tính (AB,BC).

Hướng dẫn giải:

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

Dựng vecto AD=BC

=> (AB,BC) = (AB,AD)= BAD^

Do AD // BC nên ta có: BAD^=180oABD^=180o60o=120o.

Vậy (AB,BC) = 120o.

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

Câu hỏi 2: Khi nào thì tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương? Là một số âm?

Hướng dẫn giải:

  • Tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương khi góc giữa hai vecto u,v là góc nhỏ hơn 90o.
  • Tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương khi góc giữa hai vecto u,v là góc lớn hơn 90o.

Câu hỏi 3: Khi nào thì (u.v)2=u2.v2?

Hướng dẫn giải:

Ta có: (u.v)2=(|u|.|v|.cos(u,v))=u2.v2.cos2(u,v)

Nên (u.v)2=u2.v2 thì cos(u,v)=0, hay là u,v cùng hướng.

Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính u.v theo a, b,c.

Hướng dẫn giải:

AB.AC=AB.AC.cosBAC

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=c2+b2a22.c.b

Suy ra: AB.AC= b.c.c2+b2a22.c.b

=c2+b2a22

3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Hoạt động 2: Cho hai vecto cùng phương u=(x;y)v=(kx;ky). Hãy kiểm tra công thức u.v=k(x2+y2) theo từng trường hợp sau:

a. u=0

b. u0k0

c. u0 và k<0.

Hướng dẫn giải:

Do hai vecto uv cùng phương nên: (u,v)=0o

Suy ra: u.v=|u|.|v|

= x2+y2.(kx)2+(ky)2= k(x2+y2).

a. Nếu u=0 thì x = y = 0.

Suy ra: u.v=0

b. Nếu u0k0 thì u.v=k(x2+y2)0.

c. Nếu u0k0 thì u.v=k(x2+y2) < 0.

Hoạt động 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vecto không cùng phương u=(x;y)v=(x;y).

a. Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho OA=u, OB=v.

b. Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.

c. Tính OA.OB theo tọa độ của A, B.

Hướng dẫn giải:

a. Tọa độ điểm A(x; y) và tọa độ B(x'; y').

b. AB(xx;yy), OA(x;y)OB(x;y)

AB= (xx)2+(yy)2

OA= x2+y2 

OB2=x2+y2

c.

OA.OB=OA.OB.cosAOB

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABO có: cosO=OA2+OB2AB22.OA.OB

Suy ra: OA.OB= OA2+OB2AB22

= x.x'+ y.y'

Luyện tập 3: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vecto u=(0;5),v=(3;1)

Hướng dẫn giải:

u.v=0.3+(5).1=5

cos(u,v)=0.3+(5).10+52.3+1=0,5

=> (u,v)=120o.

Hoạt động 4: Cho ba vecto u=(x1;y1),v=(x2;y2),w=(x3;y3).

a. Tính u.(v+w), u.v+u.w theo tọa độ của các vecto u,v,w.

b. So sánh u.(v+w)u.v+u.w.

c. So sánh u.vv.u.

Hướng dẫn giải:

a.

(v+w)= (x2+x3;y2+y3)

u.(v+w) = x1.(x2+x3)+y1.(y2+y3).

u.v+u.w = x1.x2+y1.y2+x1.x3+y1.y3= x1.(x2+x3)+y1.(y2+y3).

b. u.(v+w) = u.v+u.w.

c. u.v=x1.x2+y1.y2

v.u=x2.x1+y2.y1.

Suy ra: u.v = v.u

Luyện tập 4: Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a. Chứng minh rằng AH.BC=0BH.CA=0.

b. Tìm tọa độ của H.

c. Giải tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

a. Do H là trực tâm của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC, BH vuông góc với CA.

Suy ra: AH.BC=0BH.CA=0

b. Gọi H(x; y)

Ta có: AH.BC=0  và BH.CA=0

Với AH(x+1;y2); BC(0;9); BH(x8;y+1); CA(9;6)

{(x+1).0+(y2).9=0(x8).(9)+(y+1).(6)=0

Suy ra: x = 6; y =2.

Vậy H(6; 2).

c. AB(9;3); BC(0;9); CA(9;6)

AB= 92+32=310 

AC = 92+62=313

BC = 02+92=9.

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC0,61

=>A^52o

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: cosB=AB2+BC2AC22.AB.BC0,32

=>B^71,6o

=> C^=180o52o71,6o=56,4o.

Vận dụng: Một lực F không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực F được phân tích thành hai lực thành phần là F1F2 (F=F1 +F2).

a. Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1F2.

b. Giả sử các lực thành phần F1F2 tương ứng cùng phương, vuông góc ới phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực F và lực F1.

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

a. Công của lực F là: A = F.AB = (F1+F1).AB

= F1.AB+F2.AB

= A1+A2

Với A1,A2 lần lượt là công của lực F1F2.

Vậy công sinh bởi lực F bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1F2.

b.

  • Công sinh bởi lực F1 là: A1=|F1|.AB.cos0o=|F1|.AB
  • Công sinh bởi lực F2 là: A2=|F2|.AB.cos90o=0
  • Công sinh bởi lực F là: A = F1.AB+F2.AB

Suy ra: A=|F1|.AB+0=|F1|.AB = A1

Vậy công sinh bởi lực F bằng công sinh bởi lực F1.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 4.21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto ab trong mỗi trường hợp sau:

a. a=(3;1), b=(2;6)

b. a=(3;1), b=(2;4)

c. a=(2;1), b=(2;2).

Bài tập 4.22. Tìm điều kiện của u,v để:

a. u.v=|u|.|v|

b. u.v=|u|.|v|

Bài tập 4.23. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(-4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a. Tính AM.BM theo t.

b. Tìm t để AMB^=90o.

Bài tập 4.24. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-4; 1), B(2; 4), C(2; -2).

a. Giải tam giác ABC.

b. Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Bài tập 4.25. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:SABC=12AB2.AC2(AB.AC)2

Bài tập 4.26. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GC2+GC2.