1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ
Hoạt động 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ
Hướng dẫn giải:
Số đo góc giữa
Số đo góc giữa
(Vì trong tam giác BCD, góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó).
Câu hỏi 1: Khi nào thì góc giữa hai vecto bằng 0o , bằng 180o?
Hướng dẫn giải:
- Góc giữa hai vecto bằng 0o khi hai vecto cùng hướng.
- Góc giữa hai vecto bằng 180o khi hai vecto ngược hướng.
Luyện tập 1: Cho tam giác đều ABC. Tính (
Hướng dẫn giải:
Dựng vecto
=> (
Do AD // BC nên ta có:
Vậy (
2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Câu hỏi 2: Khi nào thì tích vô hướng của hai vecto
Hướng dẫn giải:
- Tích vô hướng của hai vecto
là một số dương khi góc giữa hai vecto là góc nhỏ hơn . - Tích vô hướng của hai vecto
là một số dương khi góc giữa hai vecto là góc lớn hơn .
Câu hỏi 3: Khi nào thì
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Nên
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có:
Suy ra:
=
3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG
Hoạt động 2: Cho hai vecto cùng phương
a.
b.
c.
Hướng dẫn giải:
Do hai vecto
Suy ra:
=
a. Nếu
Suy ra:
b. Nếu
c. Nếu
Hoạt động 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vecto không cùng phương
a. Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho
b. Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.
c. Tính
Hướng dẫn giải:
a. Tọa độ điểm A(x; y) và tọa độ B(x'; y').
b.
AB2 =
OA2 =
c.
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABO có:
Suy ra:
= x.x'+ y.y'
Luyện tập 3: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vecto
Hướng dẫn giải:
=>
Hoạt động 4: Cho ba vecto
a. Tính
b. So sánh
c. So sánh
Hướng dẫn giải:
a.
b.
c.
Suy ra:
Luyện tập 4: Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác.
a. Chứng minh rằng
b. Tìm tọa độ của H.
c. Giải tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
a. Do H là trực tâm của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC, BH vuông góc với CA.
Suy ra:
b. Gọi H(x; y)
Ta có:
Với
Suy ra: x = 6; y =2.
Vậy H(6; 2).
c.
AB=
AC =
BC =
- Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có:
=>
- Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có:
=>
=>
Vận dụng: Một lực
a. Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực
b. Giả sử các lực thành phần
Hướng dẫn giải:
a. Công của lực
=
=
Với
Vậy công sinh bởi lực
b.
- Công sinh bởi lực
là: - Công sinh bởi lực
là: - Công sinh bởi lực
là: A =
Suy ra:
Vậy công sinh bởi lực
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 4.21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto
a.
b.
c.
Bài tập 4.22. Tìm điều kiện của
a.
b.
Bài tập 4.23. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(-4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.
a. Tính
b. Tìm t để
Bài tập 4.24. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-4; 1), B(2; 4), C(2; -2).
a. Giải tam giác ABC.
b. Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Bài tập 4.25. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:
Bài tập 4.26. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: