1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ

Khám phá 1: Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.

Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

  • Khối lượng của hàng: 500 tấn.
  • Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn; độ dịch chuyển là đại lượng bao gồm cả độ lớn và hướng.

Thực hành 1: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ $\vec{CH}$, $\vec{CB}$, $\vec{HA}$ trong Ví dụ 1.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

  • Vectơ $\vec{CH}$ có điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.
  • Vectơ $\vec{CB}$ có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB.
  • Vectơ $\vec{HA}$ có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA.

Ta có: CH = 1; CB = 2 và AH = $\sqrt{3}$ $\Rightarrow$ |$\vec{CH}$| = 1; |$\vec{CB}$| = 2; |$\vec{HA}$| = $\sqrt{3}$

Thực hành 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng $\frac{\sqrt{2}}{2}$, hai đường chéo cắt nhau tại O (Hình 5). Tìm độ dài của $\vec{AC}$, $\vec{BD}$, $\vec{OA}$, $\vec{AO}$.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

Ta có: AC = BD = $\sqrt{2}$.AD = $\sqrt{2}.\frac{\sqrt{2}}{2}$ = 1;  OA = $\frac{1}{2}$AC = $\frac{1}{2}$

Suy ra: |$\vec{AC}$| = 1, |$\vec{BD}$| = 1, |$\vec{OA}$| = $\frac{1}{2}$, |$\vec{AO}$| = $\frac{1}{2}$

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG

Khám phá 2: Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{CD}$, $\vec{PQ}$ và $\vec{RS}$ trong Hình 6?

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

Giá của vectơ $\vec{AB}$ trùng với giá của vectơ $\vec{CD}$, giá của vectơ $\vec{PQ}$ song song với giá của vectơ $\vec{RS}$.

Thực hành 3: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:

a. Cùng phương với vectơ $\vec{x}$;

b. Cùng hướng với vectơ $\vec{a}$;

c. Ngược hướng với vectơ $\vec{u}$.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

a. Cùng phương với vectơ $\vec{x}$ là: $\vec{y}$, $\vec{w}$, $\vec{z}$

b. Cùng hướng với vectơ $\vec{a}$ là: $\vec{b}$

c. Ngược hướng với vectơ $\vec{u}$ là: $\vec{v}$

Thực hành 4: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.

Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ cùng hướng.

Hướng dẫn giải:

Khẳng định sai. Vì đề bài không nêu rõ ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng theo thứ tự nào, nên nếu A nằm giữa B và C thì hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ ngược hướng.

3. VECTƠ BẰNG NHAU -  VECTƠ ĐỐI NHAU

Khám phá 3: Cho hình bình hành ABCD (Hình 10), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ:

a. $\vec{AB}$ và $\vec{DC}$

b. $\vec{AD}$ và $\vec{CB}$

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

a. Hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{DC}$ cùng hướng và có độ dài bằng nhau.

b. Hai vectơ $\vec{AD}$ và $\vec{CB}$ ngược hướng và có độ dài bằng nhau.

Thực hành 5: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC (Hình 14).

a. Tìm các vectơ bằng vectơ $\vec{EF}$.

b. Tìm các vectơ đối của vectơ $\vec{EC}$.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Hướng dẫn giải:

a. Các vectơ bằng vectơ $\vec{EF}$ là: $\vec{CD}$, $\vec{DB}$.

b. Các vectơ đối của vectơ $\vec{EC}$ là: $\vec{EA}$, $\vec{CE}$, $\vec{DF}$.

4. VECTƠ-KHÔNG

Thực hành 6: Tìm độ dài của các vectơ $\vec{EF}$, $\vec{EE}$, $\vec{EM}$, $\vec{MM}$, $\vec{FF}$ trong Ví dụ 5.

Hướng dẫn giải:

|$\vec{EF}$| = 2, |$\vec{EE}$| = 0, |$\vec{EM}$| = 1, |$\vec{MM}$| = 0, |$\vec{FF}$| = 0.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1:

a. Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai địa lượng sau:

  • Bác Ba có số tiền là 20 triệu đồng.
  • Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.

b. Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?

Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc

Bài tập 2. Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và CD (Hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.

a. Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ $\vec{AB}$.

b. Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ $\vec{DM}$.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Bài tập 3. Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16). 

a. Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng $\frac{a\sqrt{2}}{2}$.

b. Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài $a\sqrt{2}$.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Bài tập 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó khi và chỉ khi $\vec{AB}$ = $\vec{DC}$.

Bài tập 5. Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong Hình 17.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ

Bài tập 6. Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.

a. Tìm các vectơ khác vectơ $\vec{0}$ và cùng hướng với vectơ $\vec{OA}$.

b. Tìm các vectơ bằng vectơ $\vec{AB}$.

Bài tập 7. Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong Hình 18.

Giải bài 1 Khái niệm vectơ