Đây là chuyên đề không mới nhưng nó thường gây bối rối và khó khăn cho học sinh. Học sinh sẽ lúng túng khi gặp các hàm số có dấu trị tuyệt đối, không biết tìm cách nào để phá dấu trị tuyệt đối ra hoặc thường mắc sai lầm khi tự nhiên vứt dấu trị tuyệt đối đi mà không xét điều kiện cho nó..
Lý thuyết chung:
1. Đồ thị hàm số .
Phương pháp: Gọi (C) là đồ thị của hàm số
Hàm số
Tức là
- Giữ nguyên phần đồ thị hàm số (C) phía trên trục Ox, đặt là
. - Phần đồ thị (C) phía dưới trục Ox đem lấy đối xứng qua Ox được phần đồ thị mới đặt là
. - Đồ thị hàm số
là .
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số
Giải: Ta có
Ta thấy đồ thị hàm số
Đồ thị Hay
- Bước 1: Giữ nguyên phần đồ thị (C) phía trên trục Ox, đặt là
- Bước 2: Phần đồ thị (C) bên dưới trục Ox đem lấy đối xứng qua Ox được phần đồ thị mới đặt
.
Ta có đồ thị hàm số
2. Đồ thị hàm số
Phương pháp: Gọi (C) là đồ thị hàm số
Ta có
Tức là
- Bên phải trục Oy giữ nguyên (C) đặt là
, bỏ phần (C) còn lại. - Lấy đối xứng với
ở trên qua Oy được . - Đồ thị hàm số
là
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số
Giải:
Ta thấy đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số
Hay
- Bước 1: Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục tung của đồ thị hàm số (C) ta đặt là
. - Bước 2: Lấy đối xứng với
ở trên qua trục Oy được đồ thị . - Đồ thị hàm số
là
3. Đồ thị hàm số
Ta có
Phương pháp:
- Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số
. - Bước 2: Lấy đối xứng đồ thị hàm số
qua trục Ox ta được đồ thị hàm số . - Bước 3: Đồ thị hàm số cần tìm là phần đồ thị hàm số
khi và phần đồ thị hàm số khi
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số
Giải:
Đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1(Đề minh họa của Bộ lần 3): Hàm số
Câu 2: Đồ thị hình bên là của hàm số nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Cho hàm số
A. m>1.
B. m>-1.
C. m <-1.
D. m<1