Bài tập về sử dụng định nghĩa, tính chất của hình vuông để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, vuông góc, thẳng hàng.

1.

a) Xét ΔADF và ΔAHF là 2 tam giác vuông có:

A1^=A2^

chung cạnh huyền AF

ΔADF = ΔAHF (cạnh huyền - góc nhọn)

AH = AD = a

b) Xét ΔAHK và ΔABK là hai tam giác vuông có:

chung cạnh huyền AK

AH = AB = a

ΔAHK = ΔABK (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

A3=A4^^

Do đó ta được: FAK^=A2^+A3^=12DAE^+12EAB^=12BAC^=45

2. 

a) Áp dụng định nghĩa và giả thiết vào hình vuông ABCD ta được :

AD = DC, D^=C^=90

DN = CM

ΔADN = ΔDCM (2 cạnh góc vuông)

A1^=D1^

ΔADN vuông ở D nên A1^+N1^=90

D1^+N1^=90

ΔDIN vuôn ở I.

Vậy AN DM.

b) Gọi giao điểm của DM với AB là K. Khi đó

ΔDMC = ΔKMB (cạnh góc vuông - góc nhọn kể)

DC = BK

Mà AB = DC nên AB = BK

IB là trung tuyến ứng với cạnh huyền của ΔAIK vuông. Do đó IB = AB

3. 

Xét hình vuông ABCD có AB = BC = 1m

Ta đi dựng hình vuông nhận đường chéo AC làm cạnh đề tính đường chéo của hình vuông mới này.

Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho BE = BF = 1m. 

Ta được tứ giác AFEC có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình vuông cạnh AC.

Hình vuông này có đường cheo AE = 2m

4. 

a) ΔABM = ΔADN (c.g.c)

AM = AN; A1^=A3^

Hình bình hành MANF có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi.

 Do A2^ phụ với A3^ nên A1^ phụ với A2^. Hay MAN^=90

Điều này chứng tỏ hình thoi MANF là hình vuông vì có một góc vuông.

b) Kẻ FH, FK theo thứ tự vuông góc với hai đường thẳng BC, NC. Ta được tứ giác KCHF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

KFH^=90

Lại có NFM^=90 vì là góc của hình vuông nên F1^=F3^ do cùng phụ với F2^.

Từ đó ta được ΔFKN = ΔFHM (cạnh huyền - góc nhọn)

FH = FK.

Điều này chứng tỏ điểm F cách đều hai cạnh CM, CN của MCN^ nên F thuộc tia phân giác của MCN^

c) Theo tính chất về đường chéo của hình vuông và từ câu b) ta có: C1^=C2^=45ACF^=90ACCF

d) Tương tự như trên ta có B1^=C3^=45

OB // CF

Tứ giác BOFC có hai cạnh đối song song nên là hình thang.