Bài tập về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

1.

a) Xét ΔaBM và ΔCEM có:

AM = MC

MB = ME

M1^=M2^

ΔABM = ΔCEM (c.g.c)

BAM^=ECM^. Mà BAM^=90ECM^=90CEAC

ΔABC có A^=90 nên BC là cạnh huyền, do đó BC > AB

Mà AB = CE (do ΔABM = ΔCEM)

BC > CE

b) ΔABM = ΔCEM ABM^=CEM^

Xét ΔBCE có BC > CE nên CEM^>MBC^

AMB^>MBC^

2. 

Xét ΔEFC có: EFC^=A^+E1^ (góc ngoài tam giác)

A^90, suy ra EFC^ là góc tù.

Trong ΔEFC có EFC^ là góc tù nên cạnh CE là lớn nhất. Do đó CE > EF (1)

Xét ΔAEC có: BEC^=A1^+C1^ (góc ngoài)

A^90 nên BEC^>90

Trong ΔBEC có BEC^ tù nên cạnh BC là lớn nhất.

Do đó BC > CE (2)

Từ (1) và (2) ta có: BC > EF

3. 

a) ΔABC cân tại A B^=C^; AB = AC và BE = FC.

Vậy ΔABE = ΔACF (c.g.c)

BEA^=CFA^

Xét ΔABE có: AEC^=B^+BAE^ 

B^=C^ nên AEC^=C^+BAE^ , hay AEC^>C^

Trong ΔAEC có AEC^>C^ nên AC > AE (1)

Trên tia đối của tia FA lấy điểm N sao cho FN = FA.

Ta chứng minh đuợc ΔEAF = ΔCNF (c.g.c)

Suy ra EAF^=CNF^ (2) và AE = CN (3)

Từ (1) và (3) suy ra AC > CN

Trong ΔACN có: AC > CN nên CNF^>FAC^ (4)

Từ (2) và (4) suy ra FAE^>FAC^

Vậy FAE^>FAC^=BAE^

b) Nếu chia thành bốn đoạn bằng nhau BE = IE = FE = FC thì sẽ có bốn góc trong đó hai góc đôi một bằng nhau: BAE^=CAF^ ; EAI^=IAF^. Học sinh chứng minh tương tự

4. 

a) Trong ΔABM có AM > BM B^>A1^ (đối diện cạnh lớn hơn)

Vì BM = MC nên ta có AM > MC

Trong ΔAMC có AM > MC nên C^>A2^

B^+C^>A1^+A2^

Hay B^+C^>A^

A^+B^+C^=180 nên B^+C^>90A^<90

A^ nhọn.

b) Tương tự như trên, nếu AM = BM = CM

Trong ΔABM có AM = BM B^=A1^

Trong ΔACM có AM = MC C^=A2^

B^+C^=A1^+A2^

Hay B^+C^=A^

A^+B^+C^=180 nên B^+C^=A^=90

Vậy A^ là góc vuông

c) Tương tự câu a ta có:

Trong ΔABM có AM < BM B^<A1^ (đối diện cạnh lớn hơn)

Vì BM = MC nên ta có AM < MC

Trong ΔAMC có AM < MC nên C^<A2^

B^+C^>A1^+A2^

Hay B^+C^<A^

A^+B^+C^=180 nên B^+C^<90A^>90

A^ là góc tù.