Bài tập về giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
1.
a) |3x| = x + 8 (1)
+) Xét x $\geq $ 0 $\Leftrightarrow $ |3x| = 3x, khi đó:
(1) $\Leftrightarrow $ 3x = x + 8 $\Leftrightarrow $ x = 4 (thỏa mãn x $\geq $ 0)
+) Xét x < 0 $\Leftrightarrow $ |3x| = -3x, khi đó:
(1) $\Leftrightarrow $ -3x = x + 8 $\Leftrightarrow $ x = -2 (thỏa mãn x < 0)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 4 và x = -2
b) 2x = |4x+8| (2)
+) Xét |4x+8| = 4x + 8 $\Leftrightarrow $ x $\geq $ -2. Khi đó:
(2) $\Leftrightarrow $ 2x = 4x + 8 $\Leftrightarrow $ x = -4 (không thỏa mãn x $\geq $ -2)
+) Xét |4x+8| = -4x - 8 $\Leftrightarrow $ x < -2. Khi đó:
(2) $\Leftrightarrow $ 2x = -4x - 8 $\Leftrightarrow $ x = -$\frac{4}{3}$ (không thỏa mãn x < -2)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) |x-3| - x = 7 (5)
+) Xét |x-3| = x - 3 $\Leftrightarrow $ x $\geq $ 3. Khi đó:
(3) $\Leftrightarrow $ x - 3 - x = 7 $\Leftrightarrow $ -3 = 7 (vô lí)
+) Xét |x-3| = -x + 3 $\Leftrightarrow $ x < 3. Khi đó:
(3) $\Leftrightarrow $ -x + 3 - x = 7 $\Leftrightarrow $ x = -2 (thỏa mãn x < 3)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = -2
d) |x+2| = 3 - 5x (4)
+) Xét |x+2| = x + 2 $\Leftrightarrow $ x $\geq $ -2. Khi đó:
(4) $\Leftrightarrow $ x + 2 = 3 - 5x $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{6}$ (thỏa mãn x $\geq $ -2)
+) Xét |x+2| = -x - 2 $\Leftrightarrow $ x < -2. Khi đó:
(4) $\Leftrightarrow $ -x - 2 = 3 - 5x $\Leftrightarrow $ x = $\frac{5}{4}$ (không thỏa mãn x < -2)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = $\frac{5}{4}$
2.
a) |x-1| = |x-5|
$\Leftrightarrow $ x - 1 = x - 5 hoặc x - 1 = -x + 5
$\Leftrightarrow $ -1 = -5 (vô lí) hoặc x = 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3
b) |x-1| = |3x-5|
$\Leftrightarrow $ x - 1 = 3x - 5 hoặc x - 1 = -3x + 5
$\Leftrightarrow $ x = 2 hoặc x = $\frac{3}{2}$
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 2 ; x = $\frac{3}{2}$
c) |x-4| + |x+1| = 9 (3)
+) Xét x < -1 thì |x-4| = -x + 4; |x+1| = -x - 1. Khi đó
(3) $\Leftrightarrow $ -x + 4 - x - 1 = 9 $\Leftrightarrow $ x = -3 (thỏa mãn x < -1)
+) Xét -1 $\leq $ x < 4 thì |x-4|= -x + 4; |x+1| = x + 1. Khi đó:
(3) $\Leftrightarrow $ -x + 4 + x + 1 = 9 $\Leftrightarrow $ 5 = 9 (vô lí)
+) Xét x $\geq $ 4 thì |x-4| = x - 4; |x+1| = x + 1. Khi đó:
(3) $\Leftrightarrow $ x - 4 + x + 1 = 9 $\Leftrightarrow $ x = 6 (thỏa mãn x $\geq $ 4)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 6 và x = -3
d) |x-3| + |x+4| = 2
+) Xét x < -4 thì |x-3| = -x + 3; |x+4| = -x - 4. Khi đó
(4) $\Leftrightarrow $ -x + 3 - x - 4 = 2 $\Leftrightarrow $ x = -$\frac{3}{2}$ (không thỏa mãn x < -4)
+) Xét -4 $\leq $ x < 3 thì |x+4|= x + 4; |x-3| = -x + 3. Khi đó:
(4) $\Leftrightarrow $ x + 4 - x + 3 = 2 $\Leftrightarrow $ 7 = 2 (vô lí)
+) Xét x $\geq $ 3 thì |x+4| = x + 4; |x-3| = x - 3. Khi đó:
(4) $\Leftrightarrow $ x + 4 + x - 3 = 2 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{2}$ (không thỏa mãn x $\geq $ 3)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
e) |x| - |2x+3| = x - 1 (5)
+) Xét x < $\frac{-3}{2}$ thì |x| = -x; |2x+3| = -2x - 3. Khi đó:
(5) $\Leftrightarrow $ -x + 2x + 3 = x - 1 $\Leftrightarrow $ 3 = -1 (vô lí)
+) Xét $-\frac{3}{2}\leq $ x < 0 thì |x| = -x; |2x+3| = 2x + 3. Khi đó:
(5) $\Leftrightarrow $ -x - 2x - 3 = x - 1 $\Leftrightarrow $ x = -$\frac{1}{2}$ (thỏa mãn $-\frac{3}{2}\leq $ x < 0)
+) Xét x $\geq $ 0 thì |x| = x; |2x+3| = 2x + 3. Khi đó:
(5) $\Leftrightarrow $ x - 2x - 3 = x - 1 $\Leftrightarrow $ x = -1 (không thỏa mãn x $\geq $ 0)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = -$\frac{1}{2}$