-
A.
Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
-
B.
Địa hình nái ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
-
C.
Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng đần.
-
D.
Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tin phong, có đủ ba đai cao.
-
A.
nguồn lợi sinh vật biển ngày cảng phong phú.
-
B.
cơ sở chế biến thủy sản ngày cảng phát triển.
-
C.
tàu thuyền và ngư cụ ngày cảng hiện đại hơn.
-
D.
lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
-
A.
Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm.
-
B.
Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã.
-
C.
Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.
-
D.
Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông.
-
A.
có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
-
B.
bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.
-
C.
dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
-
D.
có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
-
A.
Lao động có kĩ thuật cao.
-
B.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
C.
Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
-
D.
Giao thông vận tải phát triển.
-
A.
vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn.
-
B.
có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tài lớn.
-
C.
chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh.
-
D.
có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài.
-
A.
Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
-
B.
Đã xây dựng một số nhà máy thùy điện quy mô trung bình.
-
C.
Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
-
D.
Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV.
-
A.
Xâm nhập mặn sâu.
-
B.
Bão hoạt động mạnh.
-
C.
Diện tích mặt nước giảm.
-
D.
Lượng mưa ngày càng ít.
-
A.
Khai thác sinh vật.
-
B.
Giao thông vận tài.
-
C.
Khai thác khoáng sản.
-
D.
Du lịch biển - đảo.
-
A.
Cột
-
B.
Miền.
-
C.
Tròn.
-
D.
Đường.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.