ĐẤT trong tiếng Anh
Một từ "đất" trong tiếng Việt có thể được dịch thành nhiều từ khác trong tiếng Anh, cơ bản nhất chúng ta có thể gặp 4 từ: Earth, Land, Ground và Soil.
Trên thực tế, 4 từ này hoàn toàn phân biệt với nhau cụ thể như sau:
Nghĩa của từ Earth
- "Earth" là tên gọi của Trái Đất chúng ta đang sinh sống, hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời. Do đó, nét nghĩa đầu tiên của từ "earth" (không ghi hoa) để chỉ môi trường sống của các sinh vật trên hành tinh này.
Example:Most of the trees are grown on the earth. - "earth" còn hay được hiểu là lớp vật chất tạo nên BỀ MẶT của hành tinh này (the surface of this planet).
- "earth" được hiểu như là một trong các nguyên tố chính (elementals) trên trái đất. Trong ngũ hành, mệnh thổ được hiểu là "earth".
- Cụm từ "on earth" còn được hiểu là "trên đời này", gần giống với "in the world", nhưng thường được sử dụng phổ biến trong văn nói.
Example: A: I always dream about a chance of going to "Elephant Spring" at once.
B: Excuse me, where exactly (the hell) on earth is "Elephant Spring"?
A: Have you ever gone to Hue yet?
B: You meant "Suối Voi", right? Oh my goddess!
=> Nhìn chung, earth được hiểu là mặt đất, tương đương với từ Địa trong tiếng Việt, khi được hiểu là đối cực của Thiên, tức là bầu trời.
Land - Vùng đất, lãnh địa, địa hình
- Khi nhắc đến "land" người ta sẽ hiểu về một vùng không gian với diện tích cố định, bao gồm cả thổ nhưỡng, không khí, điều kiện thiên nhiên, những thứ ở trên và ở dưới không gian ấy, với mặt đất là vật tượng trưng để làm mốc xác định, không bao gồm những khu vực có bề mặt là nước. Một số từ có thể kể đến như "landlord - chủ đất", "landscape - loại địa hình", "landmark - những địa điểm nổi bật".
- "land" còn được dùng như để ám chỉ một đất nước, một vùng lãnh thổ riêng biệt về văn hóa tập tục như chúng ta vẫn thường hiểu là "my land, your land - nơi tôi ở, nơi của bạn". Thực tế không ít quốc gia trong tên có đi kèm chữ "land" như: Holland (Netherland), Poland, Finland, Ireland, Iceland, Greenland, Thailand, New Zealand.
- "land" còn là một vùng đất mà có thể hiểu như một thế giới riêng biệt so với xung quanh, có thể kể đến một số nơi nổi tiếng như Wonderland, Disneyland, "promised land - miền đất hứa"...
- Động từ "land" mang nghĩa là tiếp đất, thường dùng khi ta đi tàu từ sông biển, hoặc khi đi máy bay.
Example:1) We can land on this island at night after a long day on the ship.
2) Our flight landed at 8 a.m. - Động từ "land" còn được hiểu như là khiến một thứ gì đó được cố định. Tiêu biểu như "I want to land a decent job - kiếm một công việc ổn định".
- Trong 4 từ trên, "land" là danh từ có thể đếm được; lúc này, "land" tương đương như "place". Example:This is a new land that has not been discovered before. Ex2: I've never ever come to an absolutely fabulous land like this.
Ground - Mặt đất:
- "ground" trước tiên phải được hiểu là bề mặt cứng, khô, chủ yếu là đất cát để bạn đi lại bên ngoài tự nhiên, tương đương với floor khi đi trong nhà.
Example:I stepped on a slippery stone and fell to the ground. - "ground" được hiểu theo khía cạnh độ cao của một địa điểm, công trình hay một mặt bằng khi so với mặt đất; trong đó, nếu không gian đó cùng độ cao hoặc được xây dựng, hình thành trực tiếp từ mặt đất sẽ gọi là "ground". Khi đi thang máy, tầng G chính là chữ viết tắt của "ground", tức là tầng trệt (chữ B - Basement để chỉ tầng hầm), cùng độ cao so với mặt đất. Nếu không gian đó dưới mặt đất thì gọi là "underground - tầng ngầm, dưới lòng đất". Ngày nay underground - thế giới ngầm còn được dùng để ám chỉ các tổ chức, hội nhóm hoặc cộng động hoạt động không công khai, ít được truyền thông hay báo chí biết đến, họ sống để phục vụ đam mê hoặc mục đích của riêng họ mà không muốn ai can thiệp hay phê bình. VD như để phân biệt với nhạc thị trường, nhạc Underground được sáng tác và truyền tụng trong cộng đồng ngầm, ít người biết và không chia sẻ rộng rãi, phần nhiều nhạc rap, nhạc hiphop ở Việt Nam đều thuộc underground.
- "ground" đôi khi vẫn được hiểu giống "land" khi nói về một vùng đất riêng biệt, nhưng quy mô nhỏ hơn (là một phần của "land") và mục đích cụ thể hơn. Trong trường hợp này, "ground" là danh từ đếm được (giống "land"). Example:"playground - sân chơi trẻ em"; "fishing ground - khu câu cá"; "hunting ground - khu săn bắn"; "dumping grounds - bãi rác",...
Soil - đất đai, thổ nhưỡng:
- "soil" là một phần của "earth", thường bao gồm cát, đá và mùn tan rã và các thành phần dinh dưỡng cho cây trồng.
- "soil" chính là "đất thịt" khi so sánh với "sand" là "đất cát".
- "soil" là nhân tố chính để sản sinh và duy trì cho thực vật.
Example:Trees absorb fertilizer from the soil.
** Trong nhiều trường hợp, khi muốn diễn tả đất đai nói chung bao gồm lớp bề mặt, vùng khu vực và lớp đất đá bên trên thì có thể dùng cả ba từ "earth, land, ground" tương đương nhau.
*** Cùng gọi là buôn đất, nhưng dùng 4 từ nghĩa sẽ khác nhau.
- Buôn bán "land" thì ông ta là "landlord - chủ đất".
- Buôn bán "soil" thì ông ta là đại lý bán cây cảnh.
- Không thể bán "ground" được.
"Earth" càng không thể bán được vì "Trái Đất này là của chúng mình".
**** Khi bạn đào đất, bạn sẽ cầm một cái xẻng đến một "land", cắm vào "ground" và di chuyển một phần "soil" đi chỗ khác, tất cả quá trình này đều tác động "on the earth". Khi đó: "There is a hole in this LAND, beneath the GROUND that lost a pile of SOIL; luckily, that pile of SOIL might still stay somewhere on EARTH.
***** À, nếu có bạn nào thắc mắc là "nhà đất" sẽ dùng từ gì. Vâng, bạn nghĩ đúng rồi đấy, đó là từ "property"
Thầy Đỗ Minh Quân - Giáo viên tiếng Anh