Đề có đáp án. Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 3 Đề 14. Học sinh luyện đề bằng cách tự giải đề sau đó xem đáp án có sẵn để đối chiếu với bài làm của mình. Chúc các bạn học tốt!.

ĐỀ THI

Bài 1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Số liền trước của 150 là:

A. 151    B. 140    C. 149     D. 160

b. Số liền sau của số 65739 là :

A. 65729      B. 65749

C. 65740      D. 65738

c. Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534

A. 8354        B. 8353

C. 8453        D. 8534

d. Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là:

A. 800     B. 80     C. 86     D. 8

e. Giá trị của chữ x trong phép tính x x 5 = 125 là :

A. 21      B. 25        C. 52

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

54275 + 22107         75362 - 24935                 

4805 × 4                    20645 : 5

Bài 3: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào chỗ chấm:

a. Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là: 60 (.....)

b. Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là: 12 (.......)

Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Cho 3m 5cm = ... cm Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 305       B. 350       C. 530

b. Cho 8m = 80 ... Đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. m        B. dm        C. cm

c. 1 kg bằng :

A. 1000g     B. 100g     C. 10g

d. Trong cùng một năm , ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là :

A. Thứ hai      B. Thứ ba

C. Thứ tư       D. Thứ năm

Bài 5: Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a. Góc có đỉnh ... là góc vuông

b. Góc có đỉnh ... là góc không vuông

c. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình chữ nhật và một hình tam giác

Bài 6: Một cửa hàng có 65015 quyển vở. Người chủ cửa hàng đã bán vở cho 4 trường tiểu học, mỗi trường 15000 quyển vở. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài giải 

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………….. 

B. Bài tập và hướng dẫn giải