Mẫu giáo án môn tin học lớp 8 soạn theo công văn 5512. Công văn 5512 được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án tin học 8 mới nhất, được biên soạn cẩn thận, rà soát kỹ càng. Thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án Tin 8 - công văn 5512.

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh
2. Năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Em thấy rằng máy tính như một cục sắt, hay robốt hoạt động được, đi lại được làm việc nhà được sao vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
a) Mục tiêu: Hiểu biết được con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hiểu được cách con người ra lệnh cho máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK
? Khi muốn mở một phần mềm trong máy tính em thực hiện như thế nào?
? Muôn đưa một kí tự a,b,… vào máy tính ta thực hiện thế nào?? Vậy muốn máy tính thực hiện một công việc nào đó theo ý muốn của mình thì ta phải làm thế nào để máy
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Dùng chuột chọn biểu tượng trên màn hình
=> dùng chuột vào start Programs chọn chương trình cần thực hiện.
- Ta gõ phím đó tương ứng từ bàn phím.
- Để máy tính thực hiện một
tính hiểu và thực hiện?
? ta thấy máy tính sẽ thực hiện lệnh nào trước?
? Để chỉ dẫn một công việc nào đó cho máy tính thì máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
? Vậy con người chỉ dẫn cho máy thực hiện công việc như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
công việc theo ý muốn của con người thì ta phải đưa ra chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
- Chọn Edit ->find trong Replace -> find what: cụm từ -> Replace with: cụm từ cần thay thế -> Replace.
- Máy tính sẽ thực hiện việc tìm kiếm trước sau đó sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm đến vị trí mới và thay thế lại).
- Khi con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.
- Con người chỉ dẫn máy tính thực hiện thông qua các lệnh.
Hoạt động 2: Rôbốt nhặt rác
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về robot.
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu đọc thông tin trả lời câu hỏi:
? Em hãy nêu một số người máy mà em biết?
? Thông qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là người máy?
+ Tìm hiều ví dụ về người máy nhặt rác.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK.
? Từ vị trí của robốt có thể thực hiện lệnh nào để nhặt rác được chính xác?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
2. Rôbốt nhặt rác
- Người máy em biết:
+ Asimô.
+ Cuộc thi rôbôcon.
=> Robốt( Người máy) là một loại máy có thể thực hiện những công việc một cách tự động thông qua sự điều khiển của con người.
- Trình bày quá trình thực hiện công việc thông qua máy lệnh:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
+ Lấy ví dụ?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà: Mô tả các lệnh để điều khiển rô bốt nhặt rác
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một số công việc thông qua các lệnh.
- Biết sơ qua về chương trình, cách ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Hiểu khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: tư duy.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
2. Học sinh: Các kiến thức, đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Bước đầu hs biết về chương trình, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Biết về chương trình
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: Giả sử một con rô-bốt thể làm những việc quay trái, phải, tiến, nhặt rác. E hãy đưa ra một cách để chỉ dẫn rô-bốt nhặt rác và bỏ vào thùng?
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học:
Để hiểu hơn về máy tính vai trò của con người đối với máy, tìm hiểu sâu hơn máy tính thực hiện được công việc như thế nào con người đã làm như thế nào để điều khiển được chúng, ta sang bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc
a) Mục tiêu: Biết sơ qua về chương trình, cách ra lệnh cho máy tính làm việc.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, máy tính để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: hiểu về chương trình
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV giới thiệu sơ qua về chương trình máy tính.
+ Chương trình máy tính dãy các lệnh máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
3. Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc
- Chương trình máy tính dãy các lệnh máy tính thể
+ Đưa ra VD: Về rô bốt nhặt rác:
+ Tên câu lệnh gộp chung “Hãy nhặt rác”: tên CT.
+ Khi thực hiện CT, máy tính sẽ thực hiện các lệnh trong CT một cách tuần tự, nghĩa thực hiện xong một lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng.
+ Viết CT phỏng để điều khiển bốt nhặt rác.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS hình dung, lắng nghe, ghi vào vở.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS chú ý cùng GV thảo luận nội dung này.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
hiểu và thực hiện được.
- Ví dụ về CT: “Hãy nhặt rác”
Bắt đầu
Tiến 2 bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Nhặt rác;
Quay phải, tiến 3 bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rác vào thùng;
Kết thúc.
=> Viết chương trình hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về các chương trình và ngôn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, trao đổi, giải quyết vấn đề.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin:
? Khi ra lệnh cho máy tính làm việc thì con
4. Chương trình ngôn ngữ lập trình
- Hiểu được máy tính thực hiện công việc đó thông qua ngôn ngữ
người có hiểu được cách máy tính thực hiện công việc không?
? Máy tính dùng những chữ số nào để mã hóa thông tin?
? Vậy em hiểu thế nào về ngôn ngữ máy?
+ Ngôn ngữ lập trình được hiểu như thế nào?+ Khi viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình thì máy tính có hiều được không?
+ Vậy khi tạo ra một chương trình máy tính ta cần qua mấy bước?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
máy tính.
- Dùng các số 0,1 để hóa thông tin.( bít 0 và bít 1)
- Các dãy bít sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính thì gọi là Ngôn ngữ lập trình.
- Khi viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình thì máy tính vấn không hiểu được phải thông qua một trình dịch sang ngôn ngữ máy thì máy tính mới hiểu thực hiện được công việc
- Khi tạo ra một chương trình máy tính gồm 2 bước:
+ Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
+ Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs thực hiện BT dưới đây vào phiếu học tập
+ Ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì?
+ Tại sao cần viết chương trình?
+ Chương trình dịch dùng để làm gì?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu câu hs hoàn thành BT3 và BT4.sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời
Bài 3:
+ Trong ngôn ngữ máy, mọi lệnh điều khiển biểu diễn bằng các con số 0 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng.
+ Ngôn ngữ LT sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ và dễ sử dụng.
Bài 4: CT dịch giúp chuyển đổi CT được viết bằng ngôn ngữ LT thành CT bằng ngôn ngữ máy.-
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………