Mẫu giáo án môn tin học lớp 11 soạn theo công văn 5512. Công văn 5512 được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án tin học 11 mới nhất, được biên soạn cẩn thận, rà soát kỹ càng. Thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án Tin 11 - công văn 5512.
CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Năng lực:
- Phân biệt được tên, hằng, biến.
- Biết đặt tên đúng.
3. Phẩm chất:
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp, khơi gợi ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, giáo án.
2. Học sinh: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của phần 1, 2, 3 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà
b. Nội dung: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà.c. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
(?) Ngôn ngữ lập trình là gì? có mấy loại? kê tên? Khái niệm lập trình?
(?) Chương trình dịch là gì? Phân biệt thông dịch và biên dịch? Cho biết tên chủ đề?
(?) Các nhóm treo sơ đồ tư duy đã chuẩn bị?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
- Ngôn ngữ lập trình.
- Lập trình.
- Chương trình dịch.
- Thông dịch.
- Biên dịch.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
b. Nội dung: Học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Lấy một sơ đồ đúng treo lên và (?) NNLT có mấy thành phần cơ bản? kể tên?
- Gọi Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Bảng chữ cái là gì?
- Lưu ý: Các NNLT khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái và khi lập trình không sử dụng các kí tự nào ngoài các kí tự đã quy định và minh họa cụ thể.
- Dựa vào sơ đồ giới thiệu chi tiết về cú pháp trong NNLT.
(?) Tham khảo SGK và cho biết ngữ nghĩa là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Chiếu 1 ví dụ minh họa.
4. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
Có 3 thành phần:
+ Bảng chữ cái.
+ Cú pháp.
+ Ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái
- Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Bảng chữ cái của Pascal gồm các chữ cái tiếng Anh hoa và thường a, b, c, d,….Các chữ số: 0, 1, 2, …. Các kí tự đặc biệt: + - * / = < > [ ] …
(?) Cho ví dụ tương tự?
(?) Bảng chữ cái trong Pascal bao gồm các kí tự nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, tóm tắt nội dung phần 4 và dẫn dắt vào phần 5.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
b) Cú pháp
Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến.
b. Nội dung: Học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Treo sơ đồ và giới thiệu tên.
5. Một số khái niệm
a) Tên: Dùng để xác định các đối tượng có trong chương trình.
* Quy tắc trong Pascal
- Tên là dãy liên tiếp các kí tự gồm: chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới;
- Độ dài <=127 kí tự;
- Bắt đầu tên là chữ cái hoặc dấu gạch chân (‘_’).
- Không phân biệt chữ hoa và thường.
Ví dụ: Baitap, A, R21, _91.
☞ Tên dành riêng (từ khóa)
(?) Tên trong Turbo Pascal?
(?) Cho ví dụ tương tự?
- Nhận xét và (?) Pascal có mấy loại tên?
- Nhận xét và giới thiệu tên dành riêng.
(?) Tên chuẩn?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, tóm tắt nội dung phần 4 và dẫn dắt vào phần 5.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
Là những tên được NNLT quy định dùng với ý nghĩa xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ : Program, uses, const, type, var, begin, end.
☞ Tên chuẩn
Là tên do NNLT dùng với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Byte, Real, Abs.
☞ Tên do người lập trình đặt
Dùng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
Ví dụ: Baitap, delta, x1, x2.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến.
b. Nội dung: Học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa
b) Hằng và biến
☞ Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
+ Hằng số học: Là các số nguyên hoặc số thực có hoặc không có dấu.
+ Hằng lôgic: Là các giá trị True hoặc False.
ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Treo sơ đồ và giới thiệu tên.
(?) Hằng là gì? Có mấy loại hằng? Kể tên?
- Cho ví dụ minh họa và yêu cầu HS lên bảng cho ví dụ tương tự.
- Cho các em xem đoạn phim “Tây Du Ký” về sự biến hóa của Tôn Ngộ Không và (?) Biến là gì?
(?) Cho ví dụ về biến?
Tóm tắt nội dung phần 5. b) và dẫn dắt vào phần 5. c).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, tóm tắt nội dung phần 4 và dẫn dắt vào phần 5.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự bất kì, được viết trong cặp dấu nháy.
Ví dụ:
+ Hằng số học: 2 -5.7
+ Hằng lôgic: True hoặc False
+ Hằng xâu: ‘Tin hoc 11’.
☞ Biến:
Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình.
Ví dụ: cv, x1, x2, dt là các biến.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chú thích khi lập trình.
b. Nội dung: Học sinh biết cách chú thích khi lập trình
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Treo sơ đồ và giới thiệu tên.
- Cho HS xem một sơ đồ tỷ lệ sinh nam nữ của Việt Nam trong năm 2016 và (?) Nhìn vào sơ đồ làm thế nào chúng ta biết được tỷ lệ nào của nam, của nữ?
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét và dẫn dắt vào phần chú thích khi lập trình.
(?) Trong Pascal phần chú thích được viết như thế nào?
- Cho ví dụ minh họa.
- Tóm tắt nội dung phần 5. c).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
c) Chú thích
Trong khi viết chương trình có thể viết chú thích cho chương trình, chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình. Trong Pascal chú thích đặt giữa cặp dấu { } và (* *).
thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS trả lời, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục đích: Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản; một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), tên do người lập trình đặt; phân biệt được hằng và biến, biết đặt tên đúng.
b. Nội dung: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình là
A. Cú pháp và ngữ nghĩaB. Cú pháp
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩaD. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa
Câu 2: Chọn cách đặt tên đúng của Pascal.
A. bt2_B. ?bt2C. 2btD. bt 2
Câu 3: Chọn cách đặt tên sai của Pascal.
A. bt2_B. ?bt2C. _btD. bt_2
Câu 4: Hằng được định nghĩa như sau.
A. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trìn
B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi được trong khi thực hiện chương trình.
C. Là đại lượng số nguyên có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình
D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Câu 5: Biến được định nghĩa như sau.
A. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trìn
B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi.được trong khi thực hiện chương trình.
C. Là đại lượng số nguyên có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình
D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
Câu 6: Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt trong cặp dấu:
A. { và }B. / và /C. [ và ]D. ( và )
Câu 7: Trong Pascal, phát biểu nào sau đây sai?
A. “TIN HOC” là hằng xâuB. 15 47 -13 là các hằng nguyên
C. 4.0 3.0E-7 0.523 là các hằng thựcD. ‘TIN HOC’ là hằng xâu
Câu 8: Có mấy loại hằng?
A. 1B. 2C. 3D. 4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị bài mới
CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic.
- Hiểu lệnh gán.
2. Năng lực.
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
- Viết được câu lệnh gán.
- Vận dụng được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng để giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử.
- Năng lực hướng tới: Vận dụng được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng để giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức mới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên
2. Học sinh:
Chuẩn bị SGK và đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG