Dưới đây là giáo án tin 9 hướng phát triển năng lực gồm 4 hoạt động. Giáo án này được soạn theo hướng dẫn trong công văn 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Được biên soạn trong word và có thể tải về. Được soạn chi tiết, đúng mẫu 5512. Giáo án tin 9 hướng PTNL tracnghiem.vn.
Thông tin:
-Dưới đây là bản demo tin học 9 để bạn đọc xem trước. Những tiết còn lại được soạn đúng với mẫu demo - xem trước này
-Giáo án môn tin học 9 hướng PTNL bao gồm 4 bước, 4 hoạt động trong bài. Soạn đúng chuẩn công văn 5512. Đây là bản giáo án mới nhất, chưa có trên mạng, được biên soạn kì công, chất lượng.
-Khi tải về, thầy cô sẽ dùng được luôn hoặc cần chỉnh sửa rất ít. Từ đó sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian làm những công việc nghiên cứu khác
Phí giáo án:
-Mức phí: 150k/lớp
-Trọn bộ tin học cấp THCS: 500k
Cách tải:
-Bước 1: Gửi phí vào tài khoản: 10711017 - Chu Van Tri - Ngân hàng ACB
-Bước 2: Add Zalo hoặc gọi điện tới số: 0386 168 725 để nhận tài liệu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Demo giáo án Tin 9 hướng PTNL lực gồm 4 hoạt động
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết truy cập web.
+ Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
+ Tích hợp môn GDCD: Giáo dục ý thức học tập lành mạnh (Bài 11: Mục đích học tập của học sinh).
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Thiết bị dạy học: Bảng
Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
+ HS: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho hs quan sát hình ảnh sau:
- Hình ảnh trên cho em biết điều gì?
- Để hiểu rõ hơn về WWW chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên Internet
1. Mục tiêu:
+ Biết cách tổ chức thông tin trên Internet.
+ Khái niệm siêu văn bản, siêu liên kết và trang web.
+ Biết các khái niệm website, địa chỉ website và trang chủ.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1.Tổ chức thông tin trên Internet
học tập
a. Nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK Siêu văn bản và trang web.
+ Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng nào.
+ Vậy siêu văn bản là gì.
+ Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ gì?
- Yêu cầu hs quan sát H15: Đó là một trang web sử dụng siêu văn bản.
Hình 15: Trang web có địa chỉ vnschool.net/vuihoche2009/index.htm
+ Vậy thế nào là một trang web ?
b. Nhiệm vụ 2:
a. Siêu văn bản và trang web
* Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
* Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web.
b. Website, địa chỉ website và trang chủ
* Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.
* Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website.
* Một số địa chỉ:
+ Báo dân trí: www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com
- Khi mở một website trang đầu tiên được gọi là trang chủ. Địa chỉ của
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK website, địa chỉ website và trang chủ
+ Website là gì.
+ Địa chỉ Website là gì.
+ Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ trang web ?
+ Khi truy cập vào một websit, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên. Trang đó có tên là gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website.
Hoạt động 2: Truy cập web
1.Mục tiêu: Biết một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
+ Muốn truy cập vào các trang web người dùng phải làm như thế nào?
+ Thế nào là trình duyệt web?
+ Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
2. Truy cập web
a.Trình duyệt web
- Muốn truy cập vào các trang web người dùng phải sử dụng phần mềm trình duyệt web (web browser).
- Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. ….
+ Google Chrome
Tiết 2:
Hoạt động 1: Truy cập web
1. Mục tiêu: Biết truy cập trang web bằng một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để truy cập web
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Để truy cập trang web người sử dụng cần phải biết cái gì.
+ Trình bày các bước để truy cập được một trang web trên internet?
+ Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta thực hiện như thế nào?
+ Yêu cầu hs quan sát H18, đó là một trang web của vietnamnet.vn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng.
2. Truy cập web
b. Truy cập trang web
Muốn truy cập vào một trang web ta làm như sau:
+ Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin trên internet
1.Mục tiêu: Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để tìm kiếm thông tin.
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
+ Máy tìm kiếm là gì.
+ Em hãy nêu những máy tìm kiếm thông tin mà em biết?
+ Máy tìm kiếm thông tin dựa trên cái gì.
+ Em hãy trình bày các bước thực hiện tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm là Google?
+ Tìm kiếm với từ khoá “ máy tính”
+ Tìm kiếm với từ khoá “hoa hồng”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
3. Tìm kiếm thông tin trên internet
a. Máy tìm kiếm
- Máy tìm kiếm là công cụ hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
- Một số máy tìm kiếm phổ biến:
* AltaVista:
http://www.altavista.com
b. Sử dụng máy tìm kiếm
Muốn tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm ta thực hiện như sau:
*Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
*Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web? Em hiểu www là gì?
Câu 2: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ website?
Câu 3 : Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập đến một trang web cụ thể?
Câu 4 : Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm kiếm?
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó B. Ký hiệu tên nước Việt Nam
C. Chữ viết tắt tiếng anh D. Khác
Câu 2: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:
A. Một trang liên kết B. Một website
C. Trang chủ D. Trang web google.com
Câu 3:Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng D. Tất cả đều sai
Câu 4: Website là:
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. http://www.edu.net.vn
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 5: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Gửi thư điện tử B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web D. Tất cả đều sai
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI: TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động.
- Biết tạo các hiệu ứng động có sẵn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu.
- Biết sử dụng các hiệu ứng một cách hợp lý
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi
nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ.