Trọn bộ giáo án môn tin THCS soạn theo công văn 5512. Công văn 5512 được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án tin học THCS mới nhất, được biên soạn cẩn thận, rà soát kỹ càng. Thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án Tin THCS - công văn 5512.

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
2. Học sinh: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Chúng ta thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập được hay không?
+ 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không?
+ Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy?
- HS tiếp nhận và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy tính?
a) Mục tiêu: Biết được vì sao cần mạng máy tính?
b) Nội dung: Sử dụng SGK, và kiến thức để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Biết vai trò của mạng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Hằng ngày, em sử dụng máy tính vào việc: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
Yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK và trả lời:
- Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK cho biết những do sao cần mạng máy tính?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Lý do cần sử dụng mạng máy tính:
+ Người dùng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
+ Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
+ Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính
a) Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, và kiến thức để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính là gì?
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cho hs tham khảo thông tin SGK:
+ Mạng máy tính là gì?
+ Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
+ Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Khái niệm: Mạng máy tính tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
b. Các kiểu kết nối phổ biến mạng máy tính:
+ Mạng hình sao: ưu điểm nếu một thiết bị nào đó một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm khi trung tâm sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
+ Mạng đường thẳng: ưu điểm dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm sẽ sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn khi sự hỏng hóc đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
+ Mạng dạng vòng: thuận lợi thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
c. Các thành phần của mạng.
+ Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
+ Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
+ Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
+ Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Hoạt động 2: Lợi ích của mạng máy tính
KÕn#è# Óh#× # KÕn#è# Óuê#h #¼ KÕn#è# Óv#ß
a) Mục tiêu: Hiểu và nắm rõ một số lợi ích của mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, và kiến thức để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cho hs tham khảo thông tin SGK trả lời câu hỏi: Lợi ích mà mạng máy tính đem lại là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
3. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Modem B. Vỉ mạng C. Webcam D. Hub
Câu 2: Mạng không dây được kết nối bằng
A. Bluetooth B. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
C. Cáp điện D. Cáp quang
Câu 3: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà: Hãy tìm hiểu qua sách báo, tài liệu những kiến thức liên quan đến các loại mạng máy tính, vai trò của máy tính trong mạng để phục vụ cho tiết học sau.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết phân loại mạng máy tính
- Biết vai trò của máy tính trong mạng
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
2. Học sinh: Các kiến thức, đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Bước đầu hs biết về chương trình, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Biết về chương trình
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống các em thường sử dụng mạng để liên lạc, vậy các em muốn tìm hiểu những loại mạng nào không? Để hiểu rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
a) Mục tiêu: Biết một số mạng máy tính cơ bản
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, máy tính để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Phân loại được mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Cho hs tham khảo thông tin trong SGK. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
+ Vậy mạng có dây và mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
+ Vậy mạng cục bộ, mạng diện rộng là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
+ Nhận xét giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
Dựa trên môi trường truyền dẫn người ta phân thành :
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Dựa trên phạm vi địa lý người ta phân thành :
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
nhà.
- Mạng diện rộng (Wan-Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Vai trò của máy tính trong mạng
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về các chương trình và ngôn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, trao đổi, giải quyết vấn đề.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin:
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế nào?
- Máy trạm là máy như thế nào?
4. Vai trò của máy tính trong mạng
hình mạng máy tính phổ biến hiện nay hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ (server): máy cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều