Mẫu giáo án môn công dân lớp 11 soạn theo công văn 5512. Công văn 5512 được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án GDCD 11 mới nhất, được biên soạn cẩn thận, rà soát kỹ càng. Thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án công dân 11 - công văn 5512.

DEMO GIÁO ÁN MÔN GDCD 11 THEO CÔNG VĂN 5512
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT- BÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
- Nêu được thế nào sản xuất của cải vật chất vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- Giấy khổ lớn, bút dạ…
-Máy chiếu, giấy.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được thế nào phát triển kinh tế ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- GV cho HS: xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với nhân, gia đình và xã hội.
- GV hỏi HS: Theo em sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
+ GV KL: Kinh tế phát triển đó chính sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại để tìm hiểu khái niệm sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
a. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- HS nghiên cứu SGK phần 1
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời
- Em hiểu thế nào của cải vật chất? Cho dụ về những của cải vật chất trong thực tế em thường gặp.
- Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ?
- Theo em, sản xuất của cải vật chất những vai trò gì?
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào sản xuất của cải vật chất?
sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa
- Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất sở của đời sống xã hội?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
- để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người.
- Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người hội loài người, thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển hoàn thiện cả về thể chất tinh thần.
- Sản xuất của cải vật chất phải hoạt động trung tâm của hội loài người hay không? sao như vậy?
- trung tâm, tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển.
gạo. Hay, con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí…
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- sở tồn tại phát triển của xã hội loài người.
- Quyết định mọi hoạt động của xã hội.
=> sở để xem xét giải quyết các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá trong xã hội.
- dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học công nghệ, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của hội được cải thiện, nâng cao.
- Lịch sử hội loài người một quá trình phát triển hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của cải vật chất, quá trình thay thế các phương thức sản xuất lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm thoại tìm hiểu các yếu tố bản của quá trình sản xuất.
a. Mục tiêu:
- HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV sử dụng đồ dạy học về các yếu tố bản của quá trính sản xuất mối quan hệ giữa chúng.
2. Các yếu tố bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào?
- Cần sức lao động, đối tượng lao động liệu lao động.
- Sức lao động là gì?
- Hãy phân biệt sức lao động với lao động?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- Lao động khái niệm nội hàm rộng hơn. Sức lao động mới chỉ khả năng của lao động, còn lao động sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Để thực hiện được quá trình lao động thì không chỉ cần sức lao động còn phải liệu sản xuất. Hay nói cách khác, chỉ khi nào sức lao động kết hợp được với liệu sản xuất thì mới
- Khái niệm: toàn bộ những năng lực thể chất tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.
- Phân biệt sức lao động với lao động:
+ Sức lao động: khả năng của lao động.
+ Lao động:
- sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
- hoạt động mục đích, ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Đối tượng lao động
- Khái niệm: những yếu tố của tự nhiên lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích của con người.
- Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động):
lao động. Người sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. Mặt khác, nền sản xuất hội phải phát triển, tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao động.
- Lao động hoạt động bản chất nhất của con người, phân biệt con người với loài vật. Ý thức của con người trong lao động thể hiện: lao động mục đích, kế hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp công cụ lao động, kỷ luật cộng đồng trách nhiệm…
- Đối tượng lao động ? mấy loại ? Cho dụ minh họa.
- dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới sông, dưới biển…
- dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu.
- Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhưng phải mọi yếu tố tự nhiên đều đối tượng lao động không ? Vì sao ?
- Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều đối tượng lao động. Bởi chỉ những yếu tố tự nhiên nào con người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi đối tượng lao động.
+ Loại có sẵn trong tự nhiên.
+ Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều.
c. Tư liệu lao động
- Khái niệm: một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
- Phân loại (ba loại):
+ Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất), yếu tố quan trọng nhất.
+ Hệ thống bình chứa của sản xuất.
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất.
=> Trong các yếu tố bản của quá trình sản xuất, sức lao động yếu tố quan trọng quyết định nhất
Những yếu tố tự nhiên con người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao động.
- Tư liệu lao động là gì ?
- liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội dung cụ thể?
- Công cụ lao động cũng yếu tố cách mạng nhất, biến động nhất một trong những căn cứ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải chỗ chúng sản xuất ra cái gì, chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những liệu lao động nào”. “Cái cối xay quay bằng tay đưa lại hội lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp”.
- dụ về các công cụ lao động: cày, cuốc, máy gặt đập liên hợp, máy bơm nước…
- dụ về hệ thống bình chứa của sản xuất: ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ…
- dụ về kết cấu hạ tầng của sản xuất: đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga, phương tiện giao thông vận tải, điện, nước, thủy lợi, bưu điện, thông tin liên lạc…
- Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động liệu lao động tích tương đối hay tuyệt đối (rạch ròi)?
- tính tương đối một vật trong mối quan hệ này đối tượng lao động, nhưng trong mối quan hệ khác lại liệu lao động. dụ: Ngày xưa, con trâu liệu lao động của người nông dân, nhưng lại là đối tượng lao động của lò giết mổ.
- Trong các yếu tố bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào quan trọng quyết định nhất? sao?
- Sức lao động yếu tố quan trọng quyết định nhất giữ vai trò chủ thể, sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt; xét cho cùng, trình độ phát triển của liệu sản xuất chính sự biểu hiện sức sáng tạo của con người.
- Nhận xét, chốt lại.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu :
- Tạo hội cho học sinh vận dụng kiến thức năng được vào thực tiễn cuộc sống
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực công dân.
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức thực hiện:
GV nêu yêu cầu:
- GV nêu câu hỏi:
? Tại sao nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng tại sao nước Nhật nước nền kinh tế phát triển mạnh, đi đầu về lĩnh vực khoa học công nghệ.
? Bằng kiến thức đã học kiến thực thực tiễn, em nhận xét về tình hình phát triển kinh tế ở địa phương em?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
- GVKL: họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động (thể lực trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì càng được nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị bài mới
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1- BÀI: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được thế nào phát triển KT ý nghĩa của phát triển KT đối với nhân, gia đình và xã hội.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, phân tích , năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- Giấy khổ lớn, bút dạ…
- Máy chiếu, giấy.